Bài giảng Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Dũng cảm

Theo báo Dân trí( Sáng 30 Tết năm nay), tại bến đò Quảng Hải, tỉnh Quảng Bình:

 - Khi con đò oan nghiệt vừa lật, hơn 80 con người đang bàng hoàng bấu víu trong tuyệt vọng thì đò của anh Mai Văn Luyện (43 tuổi) đi ngang. Không ngần ngại, 4 người trên đò anh Luyện đã lao mình xuống dòng nước dữ, cứu được 35 người trên miệng thủy tặc.

 

 

ppt8 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 2018 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Dũng cảm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4 GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ THỊ BÉ Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm Theo báo Dân trí( Sáng 30 Tết năm nay), tại bến đò Quảng Hải, tỉnh Quảng Bình: - Khi con đò oan nghiệt vừa lật, hơn 80 con người đang bàng hoàng bấu víu trong tuyệt vọng thì đò của anh Mai Văn Luyện (43 tuổi) đi ngang. Không ngần ngại, 4 người trên đò anh Luyện đã lao mình xuống dòng nước dữ, cứu được 35 người trên miệng thủy tặc. Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm M: Từ cùng nghĩa: can đảm Từ trái nghĩa; hèn nhát Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Từ cùng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì,bạo gan, táo bạo,... Từ trái nghĩa với từ dũng cảm là: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,... Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm Bài 2: Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. 1/Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh. 2/Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. 3/Nó vốn nhát gan, không dám đi tối đâu. 4/Bạn ấy rất hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu. Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm Bài 4: trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ? Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt;nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn. Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4. 1/Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. 2/Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. Em hãy điền những từ sau: nhát gan, anh dũng, vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.vào những chỗ trống sau cho thích hợp: Câu 1: Nhân dân ta rất .....................trong chiến đấu. Câu2 :Bạn Lan rất ............... Câu 3:Bộ đội ta ........................... .....ở chiến trường. Câu 4: Anh Kim Đồng là một người .......................... anh dũng nhát gan vào sinh ra tử gan vàng dạ sắt Trò chơi điền khuyết Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm Bài 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh. -....................bênh vực lẽ phải. -Khí thế ..................... -Hi sinh...................... Dũng cảm dũng mãnh anh dũng 

File đính kèm:

  • ppttv4 MRVT dung cam.ppt
Bài giảng liên quan