Bài giảng Lý luận dạy học

HỌC: Theo nghĩa rộng nhất, là

 + QT cơ bản của sự phát triển nhân cách

 + Phản ánh hiện thực kh/quan vào ý thức con người

 Theo nghĩa hẹp hơn, là:

 + Hoạt động nhận thức độc đáo của con người nhằm

 - Thay đổi chính bản thân

 - Cải biến hiện thực khách quan

 DẠY: + Hoạt động truyền thụ tri thức

 + Hoạt động tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, giúp đỡ

 hoạt động Học

 

ppt25 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1668 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý luận dạy học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ữ &vận dụng thông tin (HS)	- Vấn đề khử thông tin, tín hiệu nhiễu1. Quá trình dạy học1.2. Một số quan niệm về QTDHThuyết Angôrit: - QTDH gồm 2 Angôrit: 	 (1) Angôrit chuyển vận (Học)	 (2) Angôrit điều khiển (Dạy)Tư tưởng Công nghệ: - QTDH là một quá trình công nghệ đặc biệt, gồm:	 (1) Công nghệ điều khiển máy móc, thiết bị, phương tiện 	 (t/c kỹ thuật, ý nghĩa sách lược)	 (2) Công nghệ điều khiển hoạt động nhận thức của HS	 (t/c nhân văn, ý nghĩa chiến lược)1. Quá trình dạy học1.2. Một số quan niệm về QTDHQuan điểm “Lấy người học làm trung tâm”:	Vĩ mô: - S/phẩm của nhà trường đáp ứng yêu cầu KT-XH	 - Nhà trường chú ý đầy đủ nhu cầu, đặc điểm HS	Vi mô: - DH phải xuất phát từ HS	 - HS được hoạt động tự giác, tích cực	 - Cá nhân hoá, cá thể hoá việc Học	 - Tự kiểm tra, tự đánh giá, cải tiến việc Học: Tự học1. Quá trình dạy học1.2. Một số quan niệm về QTDHQuan điểm “Sư phạm tương tác”	QTDH có ba tác nhân chủ yếu: Học, Dạy và Môi trường	- Sự hứng thú - Xây dựng kế hoạch - Sự tham gia Học dạy - Tổ chức hoạt động 	- Trách nhiệm - Hợp tác môI trường	 - ảnh hưởng	 - Thích nghi1. Quá trình dạy học1.3. Bản chất của QTDH	QTDH là: Một bộ phận của QT Sư phạm tổng thểMột QT nhận thức với các đặc điểm:	 - Phản ánh tích cực và chọn lọc các hiện tượng	 - Quy luật: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, 	 rồi từ tư duy trừu tượng trở về thực tiễn”	 - Sự nhận thức là QT vận động biện chứng đầy mâu thuẫnMột QT tâm lý: DH đi trước sự phát triển; Hai điều kiện để phát triển trí tuệ là (1) Tích luỹ vốn kiến thức, (2) Nắm vững các thao tác tư duy khi lĩnh hội & vận dụng kiến thứcMột QT xã hội: Sự tương tác người-người-xã hội; XH đặt ra mục đích DH; Nội dung DH là hệ thống kinh nghiệm XH; Sự tham gia của các lực lượng XH.1. Quá trình dạy học1.4. Nhiệm vụ của QTDHNhiệm vụ hình thành năng lực (dạy nghề): 	Hình thành hệ thống kiến thức văn hoá, KH-CN, kỹ năng, kỹ xảo lao động nghề nghiệpNhiệm vụ phát triển trí tuệ (dạy PP):	Phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, kỹ năng & thói quen tổ chức hoạt động của cá nhânNhiệm vụ GD các phẩm chất nh/cách (dạy người):	Hình thành cơ sở thế giới quan khoa học, lý tưởng cách mạng, những phẩm chất đạo đức của người LĐ mới1. Quá trình dạy học1.5. Các nguyên tắc dạy họcKhái niệm Nguyên tắc DH:	- Là luận điểm cơ bản, kết quả khái quát lý luận và th/tiễn GD,	 chỉ đạo toàn bộ QTDH, hướng dẫn hoạt động của GV và HS	- Có tính chất hai mặt: chủ quan và khách quan	- Là những yêu cầu đối với hành động DH/GD phù hợp quy luậtCác nguyên tắc DH: 	Các nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất biện chứng giữa	(1) Tính khoa học & Tính GD trong DH; (2) Lý luận & Thực tiễn; (3) Dạy & Học; (4) Cụ thể & Trừu tượng; 	Các nguyên tắc đảm bảo (5) Phát huy tính tích cực, độc lập & sáng tạo của HS; (6) Tính vừa sức; (7) Tính vững chắc của kiến thức, kỹ năng & sự ứng dụng chúng1. Quá trình dạy học1.6. Động lực của QTDHKhái niệm: 	Động lực của QTDH là hàng loạt các kết quả giải quyết liên tục các mâu thuẫn của QTDH một cách phù hợp.Mâu thuẫn cơ bản nhất: 	Mâu thuẫn giữa nhiệm vụ học tập và trình độ nhận thức hiện có của HSĐiều kiện để mâu thuẫn trở thành động lực:	- Mâu thuẫn phải được HS ý thức đầy đủ	- M/thuẫn phải vừa sức ở g/hạn trên của vùng phát triển gần	 nhất ở HS, đòi hỏi sự nỗ lực trí tuệ, thể lực	- Mâu thuẫn xuất phát từ sự tiến triển hợp lôgíc của QTDH.1. Quá trình dạy học1.7. Lôgíc của QTDHKhái niệm: 	Lôgíc của QTDH là trình tự vận động hợp quy luật, có hiệu quả tối ưu của HS dưới sự chỉ đạo, tổ chức của GV.Cấu trúc lôgíc của QTDH:	 - Chuẩn bị về mặt tâm lý, ý thức cho việc học tập	 - Tri giác tài liệu học tập để hình thành biểu tượng	 - Tư duy để hình thành khái niệm mới	 - Củng cố kiến thức, kỹ năng mới	 - Vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo	 - Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo2.Mục tiêu, nội dung dạy học2.1. Mục tiêu dạy họcKhái niệm:	MTDH là kết quả, sản phẩm mong đợi đạt được khi kết thúc QTDH, thể hiện ở mô hình nhân cách người tốt nghiệp, bao gồm các Kiến thức, Kỹ năng và Thái độ.Yêu cầu đối với MTDH: - MT phải thích đáng	- MT phải khả thi	- MT phải đo lường, đánh giá được2. Mục tiêu, nội dung dạy học2.1. Mục tiêu dạy họcKhái niệm: 	MTDH là kết quả, SP mong đợi đạt được khi kết thúc QTDH, thể hiện ở Mô hình nhân cách người tốt nghiệp, bao gồm các Kiến thức, Kỹ năng, Kỹ xảo và Thái độ.Yêu cầu đối với MTDH:	- MT phải thích đáng (quan trọng, thiết thực, phù hợp,...)	- MT phải khả thi	- MT phải đo lường, đánh giá được2. Mục tiêu, nội dung dạy học2.2. Nội dung dạy họcKhái niệm: 	- Nội dung DH là h/thống kiến thức, KN, KX và thái độ	 mà HS phải nắm vững và chuyển hoá thành trí tuệ và nhân 	 cách của mình.	- Chúng được khái quát hoá trong Mô hình N/dung dạy học.Các yếu tố cơ bản của NDDH:	- Hệ thống k/thức về tự nhiên,XH, kỹ thuật, tư duy và cách	 thức hoạt động (Tri thức: Sự kiện, PP; Chuẩn mực; ứng xử)	- Hệ thống kỹ năng, kỹ xảo hoạt động trí óc và LĐ chân tay	- Hệ thống kinh nghiệm hoạt động sáng tạo	- Kinh nghiệm về thái độ đối với thế giới, đối với con người.2. Mục tiêu, nội dung dạy học2.2. Nội dung dạy họcVấn đề xây dựng nội dung DH:	- Nguyên tắc xây dựng NDDH: 	 Phù hợp MTDH; Cân đối, toàn diện; Gắn NDDH với thực 	 tế SX; Có phần cứng và phần mềm linh hoạt; Thích hợp với đ/kiện nhà trường; Đ/bảo thực hiện NL, ph/châm GD;	- Mô hình phát triển chương trình NDDH: Mô hình Mô hình Mô hình hoạt động nhân cách NDDH	- Cấu trúc NDDH:	* Theo các môn học 	* Theo các môđun	* Theo các môn học kết hợp với các môđun.3. Hình thức tổ chức dạy học3.1. Khái niệm chung về HTTCDH:	 - HTTCDH là cách thức sắp xếp và tiến hành QTDH.	 - Các nhiệm vụ, ND và PPDH được tiến hành trong các	 HTTCDH3.2. Các HTTCDH:	 - Các HTTCDH nhằm hình thành kiến thức, rèn luyện kỹ	 năng, kỹ xảo: Diễn giảng; Thảo luận nhóm; Luyện tập;	 - Các HTTCDH nhằm kiểm tra, đánh giá KT, KN, KX: 	 Kiểm tra, sát hạch; Thi tốt nghiệp; 	 - Các HTTCDH có tính chất ngoại khoá cho HS: CLB khoa	 học; Nhóm khoa học; Hoạt động chính trị-xã hội;4. Phương pháp dạy học4.1. KháI niệm về PPDH- Định nghĩa: * PPDH là cách thức phối hợp hoạt động dạy và hoạt động học nhằm đạt được MTDH.Dấu hiệu đặc trưng của PPDH:	* PPDH phản ánh sự vận động của QT nhận thức của HS	* PPDH phản ánh sự vận động của NDDH	* PPDH ph/ánh cách thức trao đổi thông tin giữa GV và HS	* PPDH ph/ánh cách thức điều khiển hoạt động nhận thức	 từ khâu kích thích, gây động cơ; tổ chức hoạt động nhận	 thức đến kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động nhận	 thức đó.4. Phương pháp dạy học4.2. Phân loại PPDHTheo nguồn kiến thức và đặc điểm tri giác thông tin: 	PPDH dùng lời: Diễn giảng; Đàm thoại; Xêmine; Làm việc với 	 	 sách, tài liệu; 	PPDH trực quan: Thí nghiệm GV; Làm mẫu; Tham quan;	PPDH thực hành: Thí nghiệm HS; Luyện tập; G/quyết vấn đề;Theo các nhiệm vụ LLDH cơ bản:	PP truyền thụ KT; PP hình thành kỹ năng; PP ứng dụng KT; PP củng cố KT, KN, KX; PP kiểm tra, đánh giá KT, KN, KX;Theo đặc điểm hoạt động nhận thức của HS:	PP giảI thích; PP minh hoạ; PP tái hiện; PP tìm kiếm từng phần; PP nêu vấn đề; PP nghiên cứu;Theo dấu hiệu khác; Theo một số dấu hiệu kết hợp;4. Phương pháp dạy học4.3. Lựa chọn PPDHPhân tích khả năng của các PPDH:	- Mỗi PPDH có ưu điểm (khả năng trội) phù hợp và 	 nhược điểm ứng với nhiệm vụ dạy học cụ thể nhất định.Căn cứ để lựa chọn PPDH:	- MT, nhiệm vụ và NDDH của bài học	- Khả năng của các PPDH cụ thể	- Đặc điểm HS	- Năng lực của GV	- Môi trường, điều kiện DH	- Thời gian;...5. Phương tiện dạy học5.1. Khái niệm và các loại PTDHKhái niệm: 	PTDH là những vật chứa thông tin học tập đã được gia công về mặt LLDH-PPDH hoặc những chương trình phần mềm tin học dùng trong dạy học.Các loại PTDH:	PTDH hai chiều: Bản vẽ; Sơ đồ; Tranh ảnh; Bảng biểu treo tường; Phim trong trên máy chiếu qua đầu; Phiếu hướng dẫn công nghê; Phiếu bài tập; Tài liệu phát tay;...	PTDH ba chiều: Mô hình; Vật thật; Mô hình hoặc vật thật cắt; Cabin tập lái;...	PTDH nghe-nhìn: Băng Video; Phim xi-nê; 	Chương trình phần mềm tin học: Mô phỏng trên máy tính; Các chương trình phần mềm khác;...5. Phương tiện dạy học5.2. Lựa chọn và sử dụng PTDHLựa chọn PTDH: Căn cứ vào	 - MT, ND, HT và PPDH 	 - Đặc trưng của hoạt động nhận thức	 - Chức năng của PTDH	 - Khả năng sử dụng PTDH của GV và HS;...Chú ý khi sử dụng PTDH:	 - Chỉ sử dụng PTDH vào thời điểm và trong một khoảng thời gian phù hợp nhất định (ý nghĩa sách lược!) 	 - Đ/bảo mọi HS đều nhìn và nghe thấy rõ các thông tin từ 	 PTDH được sử dụng	 - Phải luyện tập để sử dụng thành thạo các PTDH. 6. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập6.1. Khái niệm, mục đích và chức năng của KT, ĐG Khái niệm: 	KT, ĐG kết quả học tập là so sánh, đối chiếu và lượng giá KT, KN, KX và thái độ thực tế đã được hình thành ở HS sau một QTDH so với mục tiêu yêu cầu đặt ra.Mục đích: Có thông tin phản hồi để :	 - Xác định sự hình thành KT, KN, KX và TĐ ở HS	 - Thúc đẩy động cơ học tập của HS	 - Điều chỉnh việc dạy và học 	 - Phân loại và cấp giấy chứng nhận, VBCC cho HSChức năng: 	 - Chức năng dạy học và đảm bảo chất lượng DH	 - Chức năng giáo dục	 - Chức năng quản lý dạy học6. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập6.2. Các loại KT, ĐG kết quả học tậpCác hình thức KT, ĐG:	 - Kiểm tra, đánh giá hình thành (Formative Assessment)	Sơ bộ; Thường xuyên; Định kỳ	 - Kiểm tra, đánh giá tổng kết (Summative Assessment)Các loai hình KT, ĐG:	 - Kiểm tra, đánh giá theo chuẩn tương đối 	 (Norm-Referenced Assessment) 	 - Kiểm tra, đánh giá theo tiêu chí (Criterion-Ref. Asses.)6. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập6.3. Các nguyên tắc KT, ĐG KQ học tậpĐảm bảo tính khách quan và chính xácĐảm bảo tính thường xuyên và hệ thốngĐảm bảo tính kịp thời và có hiệu lựcĐảm bảo tính phát triểnĐảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượngĐảm bảo tính toàn diệnĐảm bảo tính giáo dục6. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập6.4. Các phương pháp KT, ĐG KQ học tậpCác nhóm PP KT, ĐG KQ học tập:	- Quan sát 	- Vấn đáp	- Viết: * Trả lời dài (Tự luận)	 * Trả lời ngắn, chủ yếu gồm các loại Trắc nghiệm	 khách quan (Đúng/Sai; Điền khuyết; Ghép đôI;	 Lựa chọn đa phương án)	- KT, ĐG sản phẩm: 	 * SP vật chất	 * Dịch vụ	 * Quyết định 

File đính kèm:

  • pptLy luan day hoc.ppt
Bài giảng liên quan