Bài giảng Mạng máy tính

Chương I Giới thiệu Internet và Intranet 3

1.1. Kiến trúc logic mạng máy tính 3

1.1.1. Khái niệm cơ bản về kiến trúc máy tính 3

1.1.2. Kiến trúc Peer-to-Peer và các hệ thống tính toán 4

1.1.3 Kiến trúc khách/chủ cổ điển 5

1.1.4. Kiến trúc khách chủ dựa Web 10

1.2. Nền tảng của các Công nghệ mạng 12

1.2.1. Sự tương tác với Webserver 12

1.2.2. Xử lý thông tin phân tán trên nền tảng cả các chương trình dễ biến đổi 15

1.2.3. Truy xuất tới cơ sở dữ liệu quản hệ 23

Chương II Ngôn ngữ HTML 27

2.1 Khái niệm về ngôn ngữ HTML 27

2.2 Lập trình Web với ngôn ngữ HTML 27

2.2.1 Các thành phần cơ bản của html 27

2.2.2 Cấu trúc tệp HTML 28

2.3 Các tag cơ bản trong HTML 28

2.3.1. Thẻ giải thích 28

2.3.2 Các thẻ định dạng văn bản 28

2.3.4 Một số kí tự đặc biệt trong HTML 31

2.3.5 Các tag dùng thiết kế bảng 32

2.3.6 Các tag tạo Frame 33

2.3.7 Các tag dùng tạo Form 33

Chương III Cascading style sheets 35

2.1 Căn bản về CSS (Cascading style sheets) 35

2.2 Cú pháp CSS 35

2.2.1 Phần tử chọn – Seclector 35

2.2.2 Các phần tử lựa chọn lớp giả động 39

2.2.3 Thuộc tính, miêu tả, qui tắc 41

2.3 Bổ sung CSS vào tài liệu HTML 44

2.4. Các mô hình trực quan 45

Chương IV Ngôn ngữ kịch bản Javascript 48

4.1. Giới thiệu ngôn ngữ kịch bản Javascrip 48

4.2. Ngôn ngữ kịch bản JavaScript 50

4.2.1 Kiểu dữ liệu 50

4.2.2 Khai báo biến 50

4.2.3. Các toán tử JavaScript 51

4.2.4. Các câu lệnh rẽ nhánh và lặp 53

4.2.3. Các đối tượng trong JavaScript 59

4.2.4. Hàm 66

4.2.5. Lập trình hướng đối tượng trong JavaScript 68

4.2.5.1 Tạo một đối tượng 68

4.2.6. Lập trình với các đối tượng của trình duyệt 69

4.2.7. HTML Forms 75

Chương V Active Server Pages 88

5.1.Giới thiệu công nghệ ASP 88

5.2 Cú pháp và thao tác cơ bản 88

5.2.1. Cách chèn các đoạn mã VBScript vào trong trang web 88

5.2.2. Chú thích 89

5.2.5. Các toán tử 90

5.2.4. Hằng và biến 90

5.3. Các câu lệnh 91

5.3.1. Lệnh rẽ nhánh 91

5.3.2. Lệnh lặp xác định 92

5.3.3. Vòng lặp không xác định 93

5.4 Hàm và thủ tục 95

5.4.1. Hàm 95

5.4.2. Thủ tục 95

5.4.3. Ví dụ sử dụng hàm và thủ tục (Giaỉ phương trình bậc 2 một ẩn số) 95

5.4.2. MỘT SỐ HÀM THƯỜNG DÙNG TRONG VBSCRIPT 96

5.4.3. ĐOẠN MÃ DÙNG CHUNG 98

5.5. Tệp cấu hình GLOBAL.ASA 99

5.5.1. Các sự kiện 99

5.5.2. Khai báo đối tượng 99

5.5.3. Một file cấu hình Global.asa đơn giản 100

5.5.2. TẬP HỢP (COLLECTION) TRONG ASP 100

5.5.2.1. Khái niệm 100

5.5.2.2. Cách truy cập các phần tử trong tập hợp 101

5.6. Xử lý các FORM dữ liệu 102

5.6.1. Mở đầu 102

5.6.2. Sử dụng phương thức GET 102

5.6.3. Sử dụng phương thức POST 103

5.7. Các đối tượng cài sẵn trong ASP 105

5.7.1. Các đối tượng ASP 105

5.7.2. Đối tượng REQUEST 105

5.7.3. Đối tượng RESPONSE 108

5.7.4. Đối tượng APPLICATION 109

5.7.5. ĐỐI TƯỢNG SESSION 111

5.7.6. ĐỐI TƯỢNG SERVER 113

5.8. COOKIES 116

5.8.1. Khái niệm COOKIES 116

5.8.2. Thiết lập COOKIES 116

5.8.3. Lấy giá trị của COOKIES 116

5.8.4. Thư mục COOKIES 116

5.8.5. Kiểm tra xem COOKIES có dùng khóa không 117

5.9 Giới thiệu ADO và các kết nối cơ sở dữ liệu 117

5.9.1 Giới thiệu 117

5.9.2 Kế nối với cơ sở dữ liệu 117

5.9.3 Các đối tượng của ADO 118

 

doc123 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ệc viết các Cookies phải được đặt trước bất cứ một lệnh xuất kết quả ra client nào, trái điều này script sẽ bị lỗi.
Ví dụ:
5.8.2.1. Đặt thời hạn cho cookies
Theo mặc định, các Cookies sẽ hết hạn và tự động xóa khỏi máy trạm khi người dùng đóng trình duyệt. Nhưng chúng ta có thể chỉ ra ngày tháng hết hạn cho mỗi cookies
Để đặt giờ hết hạn cho Cookies ta sử dụng:
Response.Cookies("").Expires = 
Ví dụ:
5.8.3. Lấy giá trị của COOKIES
Để lấy giá trị của Cookies ta sử dụng tập hợp Cookies của đối tượng Request. Cú pháp như sau:
Request.Cookies("")
Ví dụ:
5.8.4. Thư mục COOKIES
Là một nhóm các Cookies có cùng tên nhưng được phân biệt nhau bởi khóa. Sử dụng khóa cùng Cookies tương tự như sử dụng mảng hai chiều Array[n, m] nhưng n=1 và m³1
* Cú pháp:
- Thiết lập: Response.Cookies("")() = 
- Đọc: Request.Cookies("")()
* Ví dụ thiết lập Cookies
5.8.5. Kiểm tra xem COOKIES có dùng khóa không
Ta có thể kiểm tra xem một Cookie có sử dụng khóa không bằng hàm HasKeys của đối tượng Cookies với cú pháp như sau
Request.Cookies("").HasKeys
Phương thức này trả ra giá trị true nếu Cookies có dùng khóa và false trong trường hợp ngược lại.
5.9 Giới thiệu ADO và các kết nối cơ sở dữ liệu
5.9.1 Giới thiệu
ADO là kỹ thuật mới do Microsoft phát triển để làm việc với cơ sở dữ liệu (CSDL), được dùng để cung cấp các khả năng kết nối và xử lý trên CSDL.
Việc xử dụng ADO để truy xuất và xử lý CSDL trong trang ASP có thể chia làm các bước chính sau:
Kết nối với CSDL thông qua OLEDB hoặc ODBC
Xây dựng truy vấn dữ liệu và yêu cầu thực hiện câu truy vấn để thực hiện thao tác xử lý trên CSDL
Xử lý các kết quả trả về từ câu truy vấn
Ngắt kết nối với CSDL, giải phóng các tài nguyên của hệ thống đã dùng
5.9.2 Kế nối với cơ sở dữ liệu
5.9.2.1 Tạo kết nối thông qua OLEDB và ODBC
Connection String là một chuỗi kí tự được dùng để lưu trữ thông tin về dữ liệu như sau:
Thông tin về hệ quản trị CSDL
Thông tin về vị trí đặt CSDL
Mô hình kết nối CSDL: ADO cho phép thông qua OLEDB hoặc ODBC
Bảng liệt kê kết nối OLEDB và ODBC
Data source
OLEDB
Microsoft Access
Provider=Microsoft.Jet.OLEDB4.0;Data source = path đến .mdb
Microsoft SQL
Provider=SQLOLEDB.1;Data source = path đến CSDL trên máy chủ
Data source
ODBC
Microsoft Access
Driver={Microsoft Access Driver (*.mdb)};DBQ = đường dẫn đến tệp .mdb
Microsoft SQL
Driver={SQL Server.1 };Server= đường dẫn đến CSDL trên server
5.9.2.2 Tạo kết nối thông qua DNS
Có thể xây dựng connection string bằng cách tạo Data source Name (DNS) trong ODBC. Một DNS chứa các thông tin sau:
Tên của DNS
Tệp tin CSDL mà nó trỏ tới
Con trỏ chỉ đến các driver kết nốivới tệp tin CSDL
UserID và password để truy xuất data store
Các thông tin cần thiết khác cho kết nối
5.9.3 Các đối tượng của ADO
ADO có các đối tượng Connection, Conmmand, Recordset, Record, Stream và tập hợp Errors Fields, Properties, Parameters. 
Đối tượng Connection: cho phép kết nối với CSDL. Nó chứa 3 thông tin
Cơ sở dữ liệu
Giao thức (driver/provider) để trao đổi thông tin
Username và password
Đối tượng Command: thực hiện các cậu lệnh SQL
Đối tượng Recordset: Chứa tập hợp các dữ liệu được rút gọn từ CSDL. Cho phép thay đổi dữ liệu như thêm, xóa, sửa dữ liệu hay di chuyển bản ghi.
Đối tượng Record: lưu trữ một hàng (bản ghi) trong Recordset, một thư mục hay tập tin trong File system
Đối tượng Stream: quản lý dữ liệu dạng nhĩ phân, nó được dùng quản lý dữ liệu BLOB (Binary Large Object) như hình ảnh hay mảng dữ liệu lớn
5.9.3.1 Đối tượng Connection
5.9.3.1.1 Kết nối CSDL qua đối tượng Connection
Để thiết lập kết nối CSDL, càn thực hiện bược sau:
Tạo một thực thể và đối tượng Connection từ phía server bằng câu lệnh : Server.CreateObject(“ADODB.Connection”)
Sử dụng phương thức Open để mở kết nối CSDL. Tham số của phương thức này lấy từ chuỗi Connection String, chuỗi này tương ứng với CSDL.
Khi cần kết nối cố định cho tất cả các trang ta có thể thiết lập tầm vực cho đối tượng Connection bằng cách viết các thủ tục sau trong tệp tin global.asa
Ở mức Application: 
Ở mức Session:
5.9.3.1.2 Thao tác dữ liệu thông qua đối tượng Connection
Đối tượng Connection cung cấp phương thức Execute để thực hiện câu lệnh truy vấn
Cú pháp: objConn.Excute CommandText, RecordAffected, Options
CommandText: câu lệnh SQL, tên bảng hay Stored Procedure
Options: quy định loại CommandText
Hằng
Giá trị
Loại của CommnadText
adCmdUnknown
0
Mặc định, không xác định loại CommnadText
adCmdText
1
CommandText là câu lệnh SQL
adCmdTable
2
CommandText là tên bảng
adCmdStore
4
CommandText là stored procedure hay câu truy vấn
5.9.3.2 Đối tượng Command
Để thao tác và thay đổi cơ sở dữ liệu bằng Command, thực hiệnc các bước sau:
Khai báo và khởi tạo thực thể (instance) của đối tượng Command
Khởi tạo các thuộc tính đối tượng
ActiveConnection
Chứa đối tượng Connection đã được khai báo
CommandText
Chứa câu lệnh SQL hay tên bảng
CommandType
Chứa các thuộc tính qui định cho CommandText
CommandTimeout
THời gian thực hiện câu lệnh, nếu việc thực hiện vượt thời gian đã định, nó sẽ thông báo lỗi
Prepard
True/False: True cho phép biên dịch trước khi thực hiện câu lệnh, falsse ngược lại
Execute
Thực thi câu lệnh
Giá trị của thuộc tính CommandType
Thuộc tính
Mô tả
adCmdType
Câu lệnh SQL
adCMDTable
Tên bảng
adCmdStoreProc
Stored Procuedure hay câu truy vấn
adCmdUnknown
Giá trị mặc định
5.9.3.3 Xử lý dữ liệu thông qua đối tượng Recordset
Các phương thức của đối tượng Recordset
Phương thức
Diễn giải
Addnew
Tạo mới Record
Cancel
Hủy thao tác đang thực thi
Close
Đóng Recordset và đối tượng liên quan
Delete
Xóa record hay tập record hiện thời
Find
Tìm một record thỏa mãn điều kiện
MoveFirset
Đưa vị trị của record hiện hành về record đầu tiên
MoveLast
Đưa vị trị của record hiện hành về record cuối cùng
MoveNext
Đưa vị trị của record hiện hành về record tiếp theo
MovePrivious
Đưa vị trị của record hiện hành về record trước đó
Open
Mở một recordset
Requery
Cập nhật lại dữ liệu bằng cách thực hiện lại cậu lệnh truy vấn ban đầu
Resync
Làm tuơi lại dữ liệut rong đối tượng Recorset hiện thời
Save
Lưu Recordset vào tệp
Seek
Tìm chỉ mục Recordset
Update
Lưu thay đổi
GetRows
Lấy nhiều record đưa vào một mảng
GetString
Trả về recordset dưới dạng chuỗi
a. Phương thức Open
Cú pháp: objRs.Open Source, Connection, CursorType, Locktype, Options
b. Phương thức Addnew: Cho phép tạo một bản ghi mới, gán dữ liệu mới cho các field của các bản ghi và nó chỉ được cập nhật vào CSDL khi ta gọi phương thức Update hay Updatebatch
c. Phương thức Update: Phương thức này dùng để cập nhật bản ghi hiện thời trong CSDL
d. Phương thức Delete: phương thức này cho phép xóa bản ghi trong Recordset
Cú pháp: objRs.Delete 
e. Phương thức Close: Ngắt kết nối với CSDL
5.9.3.3.1 Lưu trữ dữ liệu trả về
ADO sử dụng đối tượng Recordset để lưu trữ kết quả trả về từ câu truy vấn dữ liệu SELEcT. Vì kết quả trả về của một câu truy vấn SELECT có nhiều bản ghi, cho nên có thể xem Recordset như mảng các bản ghi
Có 2 cách lấy dữ liệu từ câu truy vấn đặt vào biến Recordset
Thực hiện phương thức Exexute của đối tượng Connection như câu lệnh truy vấn và trả về kết quả cho Recordset. Ví dụ: Set rs = Conn.Execute(strSQL)
Tạo một thực thể cho đối tượng Recordset và sử dụng phương thức Open, kết hợp với đối tượng Connection đã tạo.
5.9.3.3.2 Hiển thị dữ liệu trả về
Khi muốn lấy dữ liệu của một trường trong bản ghi hiện hành, lấy chuỗi tên của trường đó như là đối số cho đối tượng Recordset hay đối số của thuộc tính Fields của đối tượng Recordset. Ví dụ objRS(“HOTEN”) hay objRS.Fields(“HOTEN”).
Khi muốn dịch chuyển qua lại đến các bản ghi được lưu trong đối tượng Recordset, sử dụng phương thức MoveNext, MovePrevious, MoveFirst, MoveLast và phải đi kèm với việc kiểm tra bản ghi hiện thời đang ở vị trí đầu hay cuối bản ghi. Để làm điều đó, dùng thuộc tính BOF hoặc EOF để kiểm tra.
5.9.3.4 Đối tượng Record
Đối tượng này lưu trữ bản ghi trong Recordset, một thực mục hay tệp tin trong File System.
Để sử dụng đối tượng này cần phải khai báo thực thể cho đối tượng Recordset
Dim objRec
Set objRec = Server.CreateObject (“ADODB.Record”)
Đối tượng Recordset có các phương thức sau:
Phương thức
Diễn giải
Cancel
Hủy thực hiện trên Record
Close
Đóng đối tượng Record
CopyRecord
Copy tệp hay thư mục
DeleteRecord
Xóa một tệp hoặc thư mục
GetChildren
Trả về một đối tượng Recordset, mỗi dòng của Recordset lưu trong tệp hoặc thư mục
MoveRecord
Di chuyển một tệp hay một thư mục
Open
Mở một đối tượng Record tồn tại, tạo mới một tệp hoặc thư mục
a. Phương thức Open
Sau khi tạo thực thể của Record, có thể dùng phương thức này để open, tạo mới một tệp hay tạo mới một thư mục:
Cú pháp:
 objRec.Open Source,ActiveConnection,[Model],[CreateOption],[Option],[user],[Passwd])
b. Phương thức CopyRecord; dùng để chép một tệp hay một thư mục đến nơi khác.
Cú pháp: objRec.CopyRecord (Source, Destionation, Username, Password,opt,async)
c.Phương thức DeleteRecord xóa một tệp hoặc thư mục chỉ định
Cú pháp: objRec.DeleteRecord(Source,Async)
5.9.3.5 Đối tượng Stream
Dùng để lưu trữ luồng dữ liệu dạng text hoặc nhị phân. Trước khi sử dụng cần phải khai báo
Set objStream = Server.CreateObject(“ADODB.Stream”)
Các phưong thức Stream:
Close
Đóng đối tượng Stream
Copyto
Chép một số kí tự hoặc byte từ đối tượng Stream này sáng đối tượng Stream khác
Flush
Gửi nội dung của đối tượng Stream
LoadFromFile
Lấy nội dung của một đối tượng vào đối tượng Stream
Open
Mở một đối tượng stream từ URL hay đối tượng Record
Read
Đọc số lượng byte trong đối tượng Stream chứa dữ liệu nhị phân
ReadText
Đọc số kí tự trong đối tượng Stream chứa nội dung là text
SaveToFile
Lưu nội dụng đối tượng Stream vào tệp
SetEOS
Thiết lập thuộc tính của EOS đối với vị strí hiện thời
SkipLine
Bỏ qua một dòng khi đọc một Text Stream
Write
Ghi một số lượng byte của dữ liệu nhị phần và đối tượng Stream
WriteText
Ghi dữ liệu dạng Text vào đối tượng Stream

File đính kèm:

  • docBai giang Internet-intranet.doc
Bài giảng liên quan