Bài giảng Mạng máy tính - Bài 1: Các khái niệm cơ bản

Mục tiêu

Khái niệm về mạng LAN, WAN và Internet

Các dịch vụ thông qua Internet: Web, Mail

Cách kết nối Internet tại nhà, cơ quan

Lịch sử mạng máy tính

Cuối năm 1960 hệ thống máy tình mainfram, minicomputer

Năm 1970, các mạng máy tính kết nối với nhau nhằm chia sẽ thông tin

Trong năm 1970 xuất hiện mạng truyền thông (communication network)

Năm 1985 xuất hiện mạng internet

Lịch sử mạng máy tính

Mạng Arpanet xuất hiện đầu tiên

Advanced

Reseach

Planning

Agency

Mạng BitNet (mạng của các trường đại học ở mỹ )

UseNet

Internet

 

ppt174 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Bài 1: Các khái niệm cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
blic Switched Telephone Network) là gì? Là mạng điện thoại chuyển mạch công cộng	Một số cơ quan dùng đường thuê bao riêng (Leased line) tốc độ có thể vượt 2Mbps nhưng chí phí quá cao.ISDN (Integrated Services Digital network) là gì: là mạng số tích hợp đa dịch cho phép tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn so với modem (64Kbps, 128Kbps).ADSL(Asymmetric Digital Subscriber Line) là gì? Là đường thuê bao bất đối xứng là kỹ thuật mới cho phép dùng cáp đồng điện thoại để truyền dữ liệu với tốc độ dowload rất cao 0.5-8Mbps và tốc độ Upload 16-640Kbps.4.2 Các kết nốiTại gia đình	Dùng modem 56KbpsTại cơ quan:Dùng Modem 56Kbps, hoặc ADSLCài đặt chương trình Proxy Server4.3 Các vấn đề bảo mậtCookie là gì?Cookie là các thông tin lưu trong máy của bạn do các website bạn đã từng truy cập ghi vào. Các thông tin này được lưu trong các file văn bản nhỏ, bao gồm các thông tin về quá trình truy xuất web hoặc các thông tin cá nhân bạn đã khai báo với trang web đó (tên và mật khẩu).Ưu điểm:Mỗi hệ thống chỉ cần đăng nhập một lần, không phải đăng nhập lại nữa.Nhược điểm: 	+ Dễ bị lợi dụng, người khác sử dụng máy của bạn có thể đăng nhập hệ thống như vai trò của bạn; 	+ Nguy cơ về virus....Các vấn đề bảo mậtInternet cache (Vùng nhớ đệm) là gì?Trên máy tính có một thư mục tên là Temporary Internet Files, đó là nơi chứa các tệp lấy từ Internet đặt tạm thời trên máy tính khi trình duyệt web hiển thị nội dung tệp web thành trang web.Ưu điểm: là hiển thị trang web nhanh hơn, nếu trang web đó đã được mở trước đó.Nhược điểm: Đôi khi người dùng phải xem các thông tin cũ nếu không để ý các thông tin số ngày tháng.Các vấn đề bảo mậtThế nào là một Website được bảo vệ: Chỉ cho phép truy nhập có giới hạn. Muốn xem thông tin phải đăng nhập bằng tên và mật khẩu.Mã hoá dữ liệu: dùng để che giấu thông tin, chỉ có người được gửi mới có thể đọc được thông tin đó. Có rất nhiều cách mã hoá thông tin cả phần cứng lẫn phần mềm.Nguy cơ nhiễm Virút khi sao chép tệp từ Internet: Tài nguyên trên Internet rất phong phú và đa dạng. Để bảo vệ mình chống lại Virút nên cài phần mềm chống Virút. Nên quét Virút các tệp tin tải về trước khi mở tệp tin đó ra xem để tránh lây nhiễm Virút. Thường xuyên cập nhật các phiên bản mới của phần mềm chống virút.Bài 2: Quản lý tài khoản và chia sẽ tài nguyênThiết lập và quản lý tài khoản trên máy cá nhânChia sẽ thư mục và máy in mạngSử dụng thjư mục và máy in mạng1. Thiết lập và quản lý tài khoảnCác loại tài khoảnAdministrator(admin) Tài khoản này có quyền cao nhất trong hệ thống máy tínhGuest: Cung cấp khả năng đăng nhập và khai thác tài nguyên máy tính cục bộTài khoản tự tạo: Đăng nhập quyền Administrator để tạo ra các tài khoản người dùng trong hệ thống sử dụng chung máy in, tài nguyên,1.1 Thực hành tạo tài khoản	B1: Chọn Start -> setting -> Control Panel -> User and Passwords.Bật/tắc chức năng kiểm tra user name và mật khẩuNhắp chuột vào nút Add để thêm TK mớiThực hành tạo tài khoản Nhập tên tài khoảnNhập tên người sử dụngNhập diễn giảiNhập mật khẩuNhập lại mật khẩuThực hành tạo tài khoản Chọn administratorThực hành tạo tài khoảnChọn mức phân quyền cho tài khoản	Chọn tài khoản muốn phân quyềnChọn thẻ AdvancedNhấn nút AdvancedMở hộp thoại Computer managementPhân quyền tài khoản 1.2 Quản trị tài khoảnChọn Start -> setting ->control Panel -> User and Password.Chọn tài khoản muốn đổi mật khẩuChọn nút Set PasswordNhắp chuột vào nútThay đổi mật khẩu Nhập mật khẩu mớiNhập mật khẩu mớiNhấn nút OK để chấp nhận2. Chia sẽ thư mục qua mạngKhái niệm về Quyền truy cậpKhi làm việc trong môi trường đa người dùng, mọi người chia sẻ thông tin cho nhau.Tuy nhiên, mỗi người tuỳ theo trách nhiệm và quyền hạn của mình mà có trách nhiệm và mức độ xử lý thông tin khác nhau.Vì vậy, kiểm soát truy cập là nhu cầu cần thiết và cấp bách cho những người sử dụng máy tính có chia sẻ tài nguyên.Quyền truy cậpQuyền là những quy tắc truy cập thông tin được định ra để kiểm soát quá trình truy cập của người dùng, mỗi quyền được chỉ định cụ thể đến một nguồn tài nguyên nào đó. Quyền trông hệ thống được phân theo 2 cấp	+ Quyền trên thư mục	+ Quyền trên FileQuyền truy cậpChia quyền truy cập trên thư mục thành 2 loại: 	+ Quyền trên thư mục chia sẻ	+ Quyền bảo mật cục bộ trên thư mục Quyền trên thư mục chia sẻQuyền kiểm soát sự truy cập trên mạng, nó được dùng để cung cấp cho các người dùng trên mạng. Mỗi thư mục chia s có một danh sách các quyền và tuỳ theo yêu cầu của người dùng mà cung cấp cho họ các quyền khác nhau. Danh sách quyền trên thư mục chia sẻTên quyềnCho phép người dùng thực hiệnRead (đọc)         Nhìn thấy các file và thư mục con bên trong nó.       Chuyển đến các thư mục con.         Nhìn thấy thuộc tính và dữ liệu trên các file.         Thực thi chương trình.Change (thay đổi)         Tất cả các thao tác mà quyền đọc có.         Tạo thư mục con và các file chứa trong nó.         Thay đổi nội dung của các file trong thư mục.         Thay đổi thuộc tính của các file và thư mục con.         Xoá các file và thư mục con. Full Control (Tất cả các quyền)-         Có tất cả các khả năng của quyền Change         Có thêm quyền sở hữu file tạo ra trong nó.Quyền bảo mật cục bộ trên thư mụcQuyền bảo mật thư mục chỉ có ý nghĩa đối với hệ thống sử dụng Partition ở dạng NTFS (hệ thống file của Microsoft thiết kế cho Winnt). Các quyền này kiểm soát người dùng ngay trên máy tính cục bộ của người sử dụng. Nó cũng bao gồm danh sách các quyền và được cung cấp cho người dùng khi có yêu cầu.Danh sách quyền bảo mật cục bộ trên thư mụcTên quyền Cho phép người dùng thực hiện Read (đọc) - Nhìn thấy các file và thư mục con bên trong nó.    - Chuyển đến các thư mục con - Nhìn thấy thuộc tính và dữ liệu trên các file. - Thực thi chương trình.List (Liệt kê) - Hoàn toàn giống như quyền Read. Write (viết) -Tất cả các thao tác mà quyền đọc có. - Thay đổi nội dung của các file trong thư mục. Modify (Sửa đổi) - Tất cả các thao tác mà quyền đọc có. - Tạo thư mục con và các file chứa trong nó. - Thay đổi nội dung của các file trong thư mục. - Thay đổi thuộc tính của các file và thư mục con. - Xoá các file và thư mục con. Full Control (Tất cả các quyền) - Có tất cả các khả năng của quyền Modify - Có thêm quyền sở hữu file tạo ra trong nó. Quyền trên fileQuyền trên file chỉ có tác dụng đối với các Partition NTFS và chỉ có giá trị đối với kiểm soát người dùng cục bộ. Các quyền này được định nghĩa trên từng File và cũng tương tự như quyền trên thư mục nó được dùng để cấp phát cho người dùng.Quyền trên fileTên quyềnCho phép người dùng thực hiệnRead (đọc)- Đọc dữ liệu trên các file.- Thực thi chương trình.Write (viết)- Tất cả các thao tác mà quyền đọc có.- Thay đổi, thêm nội dung của file.Modify (Sửa đổi)- Tất cả các thao tác mà quyền Write có.- Thay đổi thuộc tính của các file.- Xoá file. Full Control (Tất cả các quyền)- Có tất cả các khả năng của quyền Modify- Có thêm quyền sở hữu file tạo ra trong nó.2. Chia sẽ thư mục qua mạngChọn thư mục cần chia sẽNhắp chuột phải xuất hiện hộp menu lệnh, chọn mục SharingXuất hiện màn hình SharingUser name: administratorChia sẽ thư mục qua mạngKhông chia sẽ thư mụcChia sẽ thư mụcTên định danh thư mục chia sẽDòng ghi chúKhai báo số người sử dụng đồng thờiiThiết lập quyền sử dụngChia sẽ thư mục qua mạng\\10.226.3.202IPCONFIG3. Kết nối sử dụng thư mục chia sẽChọn Start -> Run. Gõ địa chỉ IP của máy cần kết nối hoặc tên của máy cần kết nối theo khuông dạng \\<địa chỉ IP hoặc tên máy)Nhập địa chỉ IP hoặc tên máyKết nối sử dụng thư mục chia sẽ Nhập vào tên TK đăng nhập của máy cần kết nốiNhập vào mật khẩu của máy cần kết nốiNhắp chuột vào nút OKCài đặt và sử dụng máy in chia sẽCài đặt máy in trên máy tính cục bộ của mình.Cài đặt máy in thông qua mạngCài đặt máy in cục bộ trên máy tínhKhi có máy in gắn vào máy tính của mình, chúng ta sẽ chọn cách cài đặt máy in cục bộ. Để cài đặt máy in cục bộ ta phải xác định máy in giao tiếp với máy tính thông qua cổng nào, thông thường là cổng LPT1. Khi cài đặt máy in cần cài đặt chương trình điều khiển của máy in, chương trình này sẽ nhận nhiệm vụ tương tác của máy in với máy tính. Cài đặt máy in qua mạngPhải có một máy tính đã cài đặt máy in và chia sẻ máy in trên mạng. Bạn phải có quyền truy cập vào máy tính đó và được cấp quyền sử dụng máy in đã chia sẻ. Đăng nhập vào máy tính chia sẻ máy in và cài đặt máy in vào máy tính của mình.Quản lý máy inTrên một máy tính có thể cài đặt nhiều máy in và khi in chúng ta có thể chọn máy in nào mình muốn in ra máy in đó. Trong các máy in được cài đặt có một máy in được thiết lập mặc định. Khi in không chỉ ra máy in thì hệ thống sẽ in ra máy in mặc định. Khi in máy in trên mạng thì người dùng phải đăng nhập vào máy tính chia sẻ máy in.Màn hình quản lý máy in Tóm tắtQuyền là những quy tắc truy cập thông tin được định ra để kiểm soát quá trình truy cập của người dùng, mỗi quyền được chỉ định cụ thể đến một nguồn tài nguyên nào đó. Quyền truy cập trên thư mục thành 2 loại, quyền trên thư mục chia sẻ và quyền bảo mật cục bộ thư mục. Quyền trên thư mục chia sẻ là danh sách các quyền kiểm soát sự truy cập trên mạng, được dùng để kiểm soát các người dùng trên mạng. Quyền bảo mật cục bộ trên thư mục cho phép kiểm soát nhiều người sử dụng chung một máy tính.Tóm tắtNgười dùng trên máy tính được quản lý theo các thuộc tính như họ tên, địa chỉ, nhóm làm việc và các thông tin liên quan gọi là tài khoản người dùng (User Account). Nhóm là hình thức tập trung một số các người dùng lại với nhau để dể quản lý. Mỗi nhóm có tên của mình và có các thuộc tính riêng của nhóm gọi là tài khoản nhóm (Group Acount).Phân quyền là việc xác định các quyền truy cập cho người dùng đối các thư mục hoặc các file trên hệ thống.Tóm tắtCài đặt ứng dụng là sự đăng ký phần mềm đó với hệ thống để hệ thống quản lý và cung cấp nguồn tài nguyên trong máy tính nếu ứng dụng đó yêu cầu. Cài đặt máy in là việc đăng ký sử dụng máy in đối với máy tính, nó bao gồm việc chỉ ra máy in được sử dụng và cài đặt chương trình điều khiển cho máy in. Có thể cài đặt máy in cục bộ trên máy tính hoặc cài đặt máy in qua mạng. 

File đính kèm:

  • pptmang may tinh.ppt
Bài giảng liên quan