Bài giảng Mạng máy tính - Trường trung cấp nghề Tôn Đức Thắng

Giới thiệu môn học

Mục đích môn học

Hiểu biết về mạng máy tính

Các thiết bị dùng kết nối mạng

Biết cách thiết kế hệ thống mạng LAN, INTERNET

Thiết lập mạng Microsoft Windows 2003 Server

Quản lý tài nguyên trên Microsoft Windows 2003 Server

Biết cách sử dụng cũng như cài đặt các dịch vụ mạng

Quản trị Windows 2003 server hiệu quả

 

ppt30 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Trường trung cấp nghề Tôn Đức Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Giới thiệu môn họcMục đích môn họcHiểu biết về mạng máy tínhCác thiết bị dùng kết nối mạngBiết cách thiết kế hệ thống mạng LAN, INTERNETThiết lập mạng Microsoft Windows 2003 ServerQuản lý tài nguyên trên Microsoft Windows 2003 ServerBiết cách sử dụng cũng như cài đặt các dịch vụ mạngQuản trị Windows 2003 server hiệu quảwww.themegallery.comKHAÙI NIEÄMPHAÂN LOAÏIVaøwww.themegallery.comHai hay nhiều máy tính, thiết bị kết nối với nhau theo một phương thức nào đó để có thể trao đổi thông tin dữ liệu cho nhau.Khaùi nieämMạng máy tính là gì?www.themegallery.comKhái niệm (tt)Sử dụng chung các công cụ tiện ích Chia sẻ kho dữ liệu chung Tăng độ tin cậy của hệ thống Trao đổi thông tin, hình ảnh Dùng chung các thiết bị ngoại vi Giảm chi phí và thời gian đi lạiLợi ích của việc nối mạngwww.themegallery.comKhái niệm (tt)Trong các tổ chức Chia sẻ tài nguyên mạngCung cấp độ tin cậy cao Tiết kiệm ngân sáchTạo môi trường liên lạc tốtCho nhiều người Truy xuất thông tin từ xa : WWW, FTP Liên lạc với nhau: Mail, Chat, Voice Chat, WebCam ...Giải trí : Video, Music.www.themegallery.comNảy sinh các vần đề xã hộiLạm dụng hệ thống mạng để làm điều phi pháp hay thiếu đạo đức Mạng càng lớn thì nguy cơ lan truyền các phần mềm ác tính càng dễ xảy ra Hệ thống buôn bán trở nên khó kiểm soát hơn nhưng cũng tạo điều kiện cho cạnh tranh gay gắt hơn Không kiểm soát được nhân viên làm việc Vấn đề giáo dục thanh thiếu niên cũng trở nên khó khăn hơn vì các em có thể tham gia vào các việc trên mạng mà cha mẹ khó kiểm soát nổi. Hơn bao giờ hết với phương tiện thông tin nhanh chóng thì sự tự do ngôn luận hay lạm dụng quyền ngôn luận cũng có thể ảnh hưởng sâu rộng hơn trước đây như là các trường hợp của các phần mềm quảng cáo và các thư rác . Khái niệm (tt)www.themegallery.comLịch sử phát triểnARPANet-Advance Research Project Agency (1970): là một mạng chuyển mạch gói được phát triển vào những năm đầu thập niên 70. Mạng ARPANET đã liên kết những cơ sở, vị trí phòng thủ, những phòng thí nghiệm nghiên cứu chính phủ, các địa điểm trường đại học. Nó đã phát triển dần thànhđường trục của Internet, và từ ARPANET đã chính thức “về hưu” vào năm 1990 PC & LAN (1980)Internet (1983)Lòch söû vaø Phaùt trieånInternet197019801983?HistoryPC&LANARPANetwww.themegallery.comMô hình ARPANetwww.themegallery.comTheo phương thức kết nốiPoint to PointPoint to MultiPointTheo vùng địa lýLANMANGANWANTheo cấu trúcTopologyTheo chức năngPeer to Peer, Server ClientPhaân loaïi maïngwww.themegallery.comPhân loại mạng (tt)Theo phương thức kết nốiPoint to Point : đường truyền riêng biệt được thiết lập để nối các cặp máy tính với nhau (từ máy tới máy hoặc Hub tới Hub)www.themegallery.comPoint to Multipoint : Từ một trạm có thể kết nối đến nhiều trạmPhân loại mạng (tt)www.themegallery.comPhân loại mạng (tt)Theo vùng địa lýLAN (Local Area Network) : kết nối trong vòng bán kính hẹp vài trăm mét, sử dụng đường truyền tốc độ cao.www.themegallery.comwww.themegallery.comMAN (Metropolitan Area Network) : kết nối trong phạm vi thành phố.MANwww.themegallery.comGAN (Global Area Network) : kết nối giữa các châu lục.WAN (Wide Area Network) : kết nối trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng châu lục.www.themegallery.comPhân loại mạng (tt)Theo TopologyBusToplogy Các máy tính được nối vào một đường truyền chính( được gọi là bus )www.themegallery.comTừ đường trục chính nối vào các máy bằng đầu chữ T. Kết thúc hai đầu đường trục chính là 2 terminalƯu điểm : Ít cáp, dễ lắp đặt, giá thành rẻ Nhược điểm :Ùn tắc khi lưu lượng chuyển trong mạng lớnKhó phát hiện hư, muốn sửa phải ngưng toàn bộ hệ thốngwww.themegallery.comPhân loại mạng (tt)RingTopology Các máy tính được kết nối thành một vòng tròn theo phương thức điểm - điểmBackbonewww.themegallery.comPhân loại mạng (tt)Ưu điểmCó thể nới rộng với cáp ít hơn hai kiểu trênMỗi trạm có thể đạttốc độ tối đa khi truycậpNhược điểm :Đường dây khép kín, nếu ngắt tại một vị tríthì toàn mạng ngừng hoạt độngwww.themegallery.comPhân loại mạng (tt)StarTopology Các trạm nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến đích theo phương thức point to pointƯu điểmCác thiết bị kết nối mạng độc lập, do đó một thiết bị hỏng  mạng vẫn hoạt động đuợcCấu trúc đơn giản.Dễ mở rộng, thu hẹp.www.themegallery.comPhân loại mạng (tt)Nhược điểmKhoảng cách từ mỗi máy đến trung tâm ngắn (100m)Sự mở rộng của mạng tuỳ thuộc hoàn toàn vào thiết bị trung tâmNếu thiết bị trung tâm có sự cố toàn mạng sẽ ngưng hoạt độngBANGwww.themegallery.comPhân loại mạng (tt)Dạng Mesh :	Mỗi máy nối với tất cả các máy còn lạiƯu điểm : Mọi thiết bị đều có liên kết điểm - điểm đến các thiết bị khácĐảm bảo dữ liệu, security, dễ phát hiện và cô lập lỗiNhược điểm :Đắt tiền, khó cài đặtwww.themegallery.comPhân loại mạng (tt)Kết hợp : sử dụng kết hợp các loại Ring, Bus, Star để tận dụng các điểm mạnh của mỗi dạngwww.themegallery.comPhân loại mạng (tt)Theo Chức năngMạng peer-to-peer : Các máy tính trong mạng vừa có thể hoạt động như client vừa như một serverCác đặc điểm cơ bảnMỗi máy tính đều bình đẳng có vai trò như nhauKhông tồn tại bất kỳ máy phục vụ chuyên dụng nàoMỗi máy tính đều đảm nhận cả 2 vai trò máy phục vụ và máy kháchKhông có máy nào được chỉ định quản lý toàn mạngNgười dùng từng máy tự quýêt định về dữ liệu dùng chungwww.themegallery.comPhân loại mạng (ttÖu ñieåm :Deå caøi ñaët vaø caáu hìnhReû tieàn so vôùi maïng khaùch chuû Nhöôïc ñieåm: Khoâng quaûn lyù taäp trung taøi nguyeân maïngTính baûo maät khoâng cao : ñoä an toaøn vaø baûo maät do ngöôøi duøng cuûa töøng maùy quyeát ñònh.Chæ thích hôïp vôùi caùc maïng coù qui moâ nhoû (ít hôn 15 maùy).Quaûn trò: Moãi ngöôøi duøng chòu traùch nhieäm quaûn trò heä thoáng cuûa mình.Khoâng caàn thieát phaûi coù ngöôøi quaûn trò xuyeân suoát.www.themegallery.comPhân loại mạng (tt)Mạng Client – ServerMột hoặc một số máy được thiết lập như server để cung cấp các tài nguyên,dịch vụ. Các máy tính sử dụng các tài nguyên dịch vụ gọi là clientƯu điểm Sử dụng cho mạng các tổ chức, công ty có số lượng máy tính lớn và nhu cầu dịch vụ cao Yêu cầu tính toàn vẹn dữ liệu và bảo mật mạng cao Quản lý tập trung cho toàn mạng Dễ dàng tích hợp những công nghệ mới Tận dụng sức mạnh của hệ thống máy chủ nhằm phục vụ tài nguyên cho mạng TCP/IP là giao thức được dùng trong mạng khách chủwww.themegallery.comPhân loại mạng (tt)Nhược điểmKinh phí dùng để nối mạng lớnSự mở rộng của mạng tuỳ thuộc hoàn toàn vào thiết bị trung tâmĐòi hỏi phải có nhân viên chuyên về quản trị mạngVvwww.themegallery.comTài liệu tham khảoTìm hiểu thêm khái niệm cơ bản về mạng trên các trang Web sau:www.quantrimang.com.vnwww.tintucmang.com.vnwww.echip.com.vnwww.pcworld.com.vn You !

File đính kèm:

  • pptmang may tinh.ppt