Bài giảng Microsoft Excel 2000

KháI niệm

Khởi động

Màn hình

Các thành phần

Cấu trúc bảng tính

Các kiểu dữ liệu

Copy - di chuyển

Xoá, sửa dữ liệu

Chèn ô, hàng, cột

Xoá ô, hàng, cột

Định dạng

Các hàm thông dụng

Nhóm hàm số

Nhóm hàm thống kê

Nhóm hàm chuỗi

Nhóm hàm ngày tháng

Nhóm hàm điều kiện

 

ppt19 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Microsoft Excel 2000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Microsoft excel 2000KháI niệmKhởi độngMàn hìnhCác thành phầnCấu trúc bảng tínhCác kiểu dữ liệuCopy - di chuyểnXoá, sửa dữ liệuChèn ô, hàng, cộtXoá ô, hàng, cộtĐịnh dạngCác hàm thông dụngNhóm hàm sốNhóm hàm thống kêNhóm hàm chuỗiNhóm hàm ngày thángNhóm hàm điều kiệnhomeXuất hiện cửa sổ Microsoft ExcelTừ màn hình nền của Windows bấm Start --> chọn Programs --> Microsot ExcelHoặc bấm biểu tượng Microsoft Excel trên Office bar Khởi động Microsoft Excel :menuI/ Khái niệm Microsoft Excel :Thanh công thứcThanh Trạng tháiVùng làm việcTên bảng tínhThanh dụng cụĐường viềnII/ Màn hình Microsoft Excel :menuIII/ Các thành phần trên màn hình :menu- 1. Thanh công thức:Hiển thị toạ độ (địa chỉ), nội dung của ô hiện hành. Nếu ô hiện hành chứa kết quả của một phép tính, công thức của phép tính đó sẽ được hiện lên cho phép thay đổi, sửa chữa...2. Thanh trạng thái:- Thông báo các chế độ hoạt động của bàn phím: Numlock, Caplock...- Thông báo các chế độ làm việc của Excel:3. Vùng làm việc: (cửa sổ bảng tính)Hiển thị một phần bảng tính với những đường kẻ lưới phân cách các ô.4. Con trỏ ô:Trong mọi thời điểm luôn tồn tại một con trỏ ô. Con trỏ ô có thể di chuyển khắp bảng tính, dùng chỉ ra ô sẽ chịu tác động bởi các lệnh của Excel. Ô có con trỏ gọi là ô hiện hành, địa chỉ và nội dung ô hiện hành luôn hiện trên thanh công thức.5. Các nhãn hàng, nhãn cột:Hiện các tên cột và các số thứ tự dòng của bảng tính. Cho phép người sử dụng dựa vào đó xác định chính xác địa chỉ các ô.6. Tên bảng tính:- Hiện tên các bảng tính, cho phép thay đổi tên bảng, xoá bảng, di chuyển qua lại giữa các bảng tính.IV/ Cấu trúc bảng tính :menuV/ Các kiểu dữ liệu:menuVI/ Các kiểu dữ liệu khác:menuVII/ Copy - di chuyển dữ liệuCách 1Cách 2- Chọn các ô muốn sao chép hoặc chuyển.- Thực hiện một trong các cách:+ Bấm Enter.+ Nhấn chuột vào nút Copy hoặc Cut trên thanh công cụ.+ Bấm Ctrl + C để sao chép hoặc Ctrl + X để di chuyển. - Đưa con trỏ ô tới vùng muốn dán dữ liệu, chọn một trong các cách:+ Nhấn nút Paste trên thanh công cụ.+ Thực hiện Edit / Paste.+ Bấm Ctrl + V.+ Mở menu Edit, chọn Copy để sao chép, chọn Cut để chuyển.- Chọn các ô cần thao tác.- Đưa trỏ chuột tới đường viền của vùng sao cho con trỏ biến thành hình mũi tên.- Kéo vùng đã chọn tới vị trí mới để di chuyển, giữ thêm Ctrl để sao chép.menuVIII/ Xoá, sửa dữ liệu:- Chọn vùng chứa dữ liệu cần xoá.- Bấm Delete hoặc chọn Clear từ menu Edit. Nếu chọn Clear thì xuất hiện menu con, tại đó chọn:+ All: Xoá tất cả.+ Format: Xoá định dạng.+ Contents: Xoá nội dung.+ Notes: Xoá ghi chú.- Bấm F2 hoặc nhấp đúp chuột vào ô cần sửa.- Tiến hành sửa dữ liệu.- Kết thúc sửa bằng bấm Tab, Enter.1. Xoá:2. Sửa:menuIX/ Chèn ô, hàng, cột:- Chọn vùng cần chèn.- Menu Insert chọn:+ Columns: Chèn cột.+ Rows: Chèn hàng.+ Cells: Chèn ô, xuất hiện hộp thoại Insert, tại đây chọn:- Shift cells right: Chèn ô mới bằng cách đẩy các ô cũ sang phải.- Shift cells down: Chèn ô mới bằng cách đẩy các ô cũ xuống dưới.- Entire row: Chèn cả hàng và đẩy các hàng cũ xuống dưới.- Entire column: Chèn cả cột và đẩy các cột cũ sang phải.menuX/ Xoá ô, hàng, cột:- Chọn vùng cần xoá.- Thực hiện Edit / Delete, xuất hiện hộp thoại Delete, chọn:- Shift cells left: Xoá vùng chọn và kéo các ô bên phải về.- Shift cells up: Xoá vùng chọn và kéo các ô ở dưới lên.- Entire row: Xoá cả hàng.- Entire column: Xoá cả cột.menuXI/ Định dạng bảng tính:Vẽ khung:- Chọn các ô muốn vẽ khung.- Thực hiện Format / Cells, chọn tab Border.+ Style: Chọn kiểu đường kẻ.+ Color: Chọn màu đường kẻ.+ Các nút còn lại dùng để vẽ khung.menuXII/ Định dạng bảng tính:Canh dữ liệu trong ô- Chọn vùng cần canh.- Thực hiện Format / Cells, tab Alignment.- Chọn trong hộp Horizontal:+ General: Thông thường.+ Left: Căn trái dữ liệu.+ Center: Căn giữa.+ Right: Căn phải.+ Fill: Lặp lại dữ liệu đến khi đầy ô.+ Justify: Trải dữ liệu đến hết chiều rộng ô.+ Center across selection: Căn giữa dữ liệu trong khoảng ô lựa chọn.- Trong hộp Vertical, chọn:+ Top: Căn dữ liệu sát đỉnh ô.+ Center: Căn giữa ô theo chiều dọc.+ Bottom: Căn sát đáy ô.+ Justify: Trải dữ liệu hết chiều cao ô.- Chọn hướng thể hiện dữ liệu trong khung Orientation.- Chọn Wrap text để điều khiển việc xuống dòng của dữ liệu khi chiều dài dữ liệu vượt quá độ rộng ô.- Chọn Shrink to fit để co dữ liệu lại cho vừa chiều ngang ô.- Chọn Merge Cells để nối các ô được chọn thành một ô duy nhất.menuXIII/ Hàm trong Excel Khái niệm* Hàm là dạng công thức đã được viết sẵn để giúp tính toán nhanh hơn. Tất cả các hàm đều có dạng tổng quát như sau: Tên hàm(Các tham biến).Một số hàm thường dùng:1.1. ABS(số): Lấy giá trị tuyệt đối của một số.1.2. INT(số): Lấy phần nguyên của một số.1.3. MOD(số bị chia, số chia): Trả về giá trị dư của phép chia.1.5. SQRT(số): Trả về căn bậc 2.1.4. ROUND(số cần làm tròn, số lẻ): Làm tròn số.1. Nhóm hàm số:menuMột số hàm thường dùng:2.1. AVERAGE(số 1, số 2...): Tính trung bình các số trong ngoặc2.2. COUNT(Giá trị 1, Giá trị 2...): Đếm các ô kiểu số2.4. MAX(số 1, số 2...): Lấy số lớn nhất.Hàm trong Excel 2. Nhóm hàm thống kê:2.3. COUNTA(Giá trị 1, Giá trị 2...): Đếm các ô có chứa dữ liệu2.5. MIN(số 1, số 2...): Lấy số nhỏ nhất.2.6. SUM(số 1, số 2...): Tính tổng các sốmenuMột số hàm thường dùng:3.1. LEFT(Chuỗi, n ký tự muốn lấy): Lấy n ký tự bên trái của chuỗi3. Nhóm hàm chuỗi:3.2. RIGHT(Chuỗi, n ký tự muốn lấy): Lấy n ký tự bên phải của chuỗi3.3. MID(Chuỗi, số bắt đầu, n): Lấy n ký tự từ số bắt đầu của chuỗi3.4. UPPER(Chuỗi): Đổi thành chữ hoa3.5. LOWER(Chuỗi): Đổi thành chữ thường3.6. TRIM(Chuỗi): Cắt bỏ các khoảng trống ở đầu và cuối chuỗiHàm trong Excel menuMột số hàm thường dùng:4.1. NOW()Trả về thời điểm hiện tại(giờ:phút)4. Nhóm hàm ngày tháng:4.2. TODAY()Trả về ngày hiện tại.4.3. YEAR(ngày/tháng/năm)Trả về giá trị năm.4.4. MONTH(ngày/tháng/năm)Trả về giá trị tháng.4.5. DAY(ngày/tháng/năm)Trả về giá trị ngày.4.6. WEEKDAY(ngày/tháng/năm)Trả về giá trị thứ trong tuầnHàm trong Excel menuMột số hàm thường dùng:5. Nhóm hàm điều kiện:Hàm trong Excel 5.1. IF(điều kiện, giá trị đúng, giá trị sai)Cho giá trị đúng khi đúng điều kiện, nếu không sẽ cho giá trị sai.5.2. SUMIF(vùng 1,điều kiện, vùng2)Tính tổng các ô trong vùng 2 tương ứng với các ô trong vùng 1 khi đã thoả mãn điều kiện.5.2. COUNTIF(vùng,điều kiện) Đếm các ô thoả mãn điều kiện trong vùng.menuChương trình tạm dừng Chúc các bạn học tập tốtGV: Bùi đăng khoa-THPT mù cang chảI-Yên báIĐT: 029.878.403DĐ: 0914.872.689Về đầu

File đính kèm:

  • pptGiao_trinh_Execl_tin_hoc_A.ppt
Bài giảng liên quan