Bài giảng Microsoft Excel - Võ Văn Nam
Chức năng của các thành phần trên màn hình Excel:
Thanh tiêu đề : Chứa tên chương trình đang làm việc là Micro Excel và tên tập bảng tính hiện thời.
Thanh thực đơn : Chứa các câu lệnh
Thanh công cụ: Chứa các công cụ dùng cho việc sao chép. In ấn, mở File, Save.
Thanh định dạng : Chứa các công cụ định dạng như : Font, Size, Chữ nghiêng, chữ đậm .
Thanh công thức : Hiển thị công thức, cho phép ta thay đổi, sửa chữa.
Vùng dữ liệu : Là vùng để nhập dữ liệu.
GI¸O ¸N §IÖN Tö NG¦êI THùC HIÖN : vâ v¨n nam §¥N VÞ : TR¦êNG THCS- kú l¹c Kú L¹c, th¸ng 9 n¨m 2009 GI¸O ¸N §IÖN Tö PHÇN III : MICROSOFT EXCEL Bµi 1 C¸C THAO T¸C C¥ B¶N Vµ LµM QUEN VíI CH¦¥NG TR×NH I> Khởi động chương trình : Phần mềm Microsoft Excel khi đã cài đặt trong máy tính , có các cách khởi động sau : a. Cách 1: Click chuột trái vào Start \ Progamr \ Microsoft Excel (Theo đường dẫn chỉ ra trong hình bên ) b. Cách 2 : Click chuột trái vào biểu tượng trên thanh Shortcut bar II> Màn hình Excel: a. Thanh Tiêu đề (Title bar) b . Thanh Thực đơn (Menu bar ) c. Thanh Công cụ (Standard bar) d. Thanh Định dạng (Formatting) f. Vùng dữ liệu ( Workboook Window) g. Thanh cuốn dọc (Scroll) h. Thanh cuốn ngang (Scroll) i. Tên (Sheet) k. Cột (Column) l. Dòng (Row) m. Ô (Cell) e. Thanh Công thức (Formula bar) 1> Chức năng của các thành phần trên màn hình Excel : a. Thanh tiêu đề : Chứa tên chương trình đang làm việc là Micro Excel và tên tập bảng tính hiện thời . b. Thanh thực đơn : Chứa các câu lệnh c. Thanh công cụ : Chứa các công cụ dùng cho việc sao chép . In ấn , mở File, Save... e. Thanh công thức : Hiển thị công thức , cho phép ta thay đổi , sửa chữa ... f. Vùng dữ liệu : Là vùng để nhập dữ liệu . *. Chú ý : Các thanh ( Thực đơn , Công cụ , Định dạng , công thức ) có thể có hoặc không tuỳ vào chế độ cài đặt của từng máy tính . d. Thanh định dạng : Chứa các công cụ định dạng như : Font, Size, Chữ nghiêng , chữ đậm ... 2> Cấu trúc tập bảng tính : a. Tập bảng tính (Work book ) : Gồm nhiều Sheet ( tờ ), tối đa 225 sheet, mặc định hiển thị trên sheet tabs là 4 sheet, có thể cài mặc định tối đa 16 sheet hiển thị trên thanh Sheet tabs. b. Sheet ( Tờ ) : Gồm nhiều dòng (Rows) và cột (Columns). + Dòng (Row) : Được đánh số thứ tự từ 1,2,3... 65536 + Cột (Column ) : Được đánh thứ tự từ A,B,C ... X, Y, Z, AA, AB, AC... IV. Có 256 cột c. Ô (Cell) : Ô (Cell) là giao của cột và dòng . Mỗi Cell có địa chỉ là tọa độ của cột và dòng tương ứng . Ví dụ Cell của cột C và dòng 4 có địa chỉ là C4 d. Vùng(Range ) : Gồm nhiều Cell liền nhau . Địa chỉ của vùng xác định theo cú pháp : : Ví dụ : Cell đầu là B1, Cell cuối là D4 địa chỉ vùng là B1:D4 Một Cell được coi là một vùng (Range) III> Di chuyển trong bảng tính : Con trỏ Cell là Cell hiện hành , có thể dùng phím hoặc chuột để di chuyển . 1. Dùng phím : + Nhấn phím ,,, để đi chuyển qua trái , phải , lên , xuống từng Cell. + Page Up, Page Down : Lên xuống một trang màn hình . + Ctrl+Home : Về Cell đầu tiên A1; + Ctrl+End : Về Cell cuối bảng tính 2. Dùng chuột : Nhấp chuột tại bất cứ Cell nào trong bảng tính . IV> Thoát chương trình Excel : Có nhiều cách thoát , có thể chọn các cách sau : 1. C1 : Vào File \ Exit sau đó Click chuột trái hoặc bấm tổ hợp phím Alt + F4 2. C2 : Click chuột trái vào (Close) chương trình đang mở
File đính kèm:
- bai_giang_microsoft_excel_vo_van_nam.ppt