Bài giảng Microsoft Word 2003

Phần này gồm các nội dung chính sau:

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU MICROSOFT WORD

CHƯƠNG II: NHẬP, ĐIỀU CHỈNH VĂN BẢN

CHƯƠNG III: CÁC LỆNH XỬ LÝ TẬP TIN

CHƯƠNG IV: ĐỊNH DẠNG

CHƯƠNG V: LẬP BẢNG

CHƯƠNG VI: MỘT SỐ CHỨC NĂNG HỔ TRỢ KHÁC

 

ppt89 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Microsoft Word 2003, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
rt Gallery rồi chọn OKClick chọn kiểu chữClick OK62VI- CÁC ĐỊNH DẠNG KHÁC5/- Tạo chữ nghệ thuật cho văn bản (Insert\Picture\Word Art): Hộp hội thoại Edit Word Art Text xuất hiện:Bước 3: Chọn Font chữ trong khung Font, kích cở trong khung Size và Click OKBước 4: Đưa chuột đến vùng Text để nhập vào nội dung.Lưu ý: Ngoài những chức năng giống như Text box, Word Art còn có chức năng xoay 1800 theo ý muốn.Click vào đây để chọn FontClick chọn kích cở chữ Click chuột vào đây để nhập nội dungClick OK để hoàn tất63	I-KHÁI NIỆM VỀ BẢNG VÀ CÁCH TẠO BẢNG	1/- Khái niệm về bảng:	Một bảng được tạo thành từ các dòng (Rows) và các cột (Columns). Giao của dòng và cột tạo thành ô (Cell). Số dòng và cột có thể được chọn ngay lúc mới tạo bảng, tuy nhiên Word cho phép chèn thêm hay xó bỏ các dòng, các cột. Có thể thực hiện các thao tác định dạng dữ liệu chứa trong các ô, thay đổi độ rộng của cột cũng như chiều cao của dòng.	Dữ liệu chứa trong bảng có thể sắp xếp lại theo một trật tự nào đó. Khi cần thiết có thể chuyển thành văn bản và ngược lại.	Dữ liệu chứa trong ô có thể là văn bản, số hay một đối tượng khác, bảng thường được sử dụng để trình bày dữ liệu theo dòng và cột, nó phù hợp với những dữ liệu cần bố trí theo dạng danh sách.CHƯƠNG V: LẬP BẢNG (TABLE)642/- Cách tạo bảng (Table\Insert Table):Cách 1: Sử dụng nút công cụBước 1: Đặt con trỏ chuột tại vị trí muốn chèn bảng vàoBước 2: Thực hiện như sau:CHƯƠNG V: LẬP BẢNG (TABLE)Nhấp chuột vào đâyGiữ phím trái chuột kéo khi đã đủ số hàng , số cột mong muốn thì thả chuột raSố dòngSố cột652/- Cách tạo bảng (Table\Insert Table):Cách 2: Sử dụng lệnh Table\Insert TableBước 1: Đặt con trỏ chuột tại vị trí muốn chèn bảng vàoBước 2: Chọn Table\Insert Table, hộp thoại Insert Table hiện raBước 3: Nhấp số dòng, số cộtBước 4: Nhấp OKCHƯƠNG V: LẬP BẢNG (TABLE)Nhấp chọn số cộtNhấp chọn số dòngNhấp chọn OK663/- Các phím di chuyển con trỏ trong bảng từ bàng phím   : Qua trái, sang phải, lên, xuốngTab: Di chuyển đến ô kế tiếp trong bảngShift+Tab: Di chuyển đến ô trước đóAlt+Home: Về ô đầu tiên của dòng hiện hànhAlt+End: Đến ô cuối dòng của dòng hiện hànhAlt+PgUp: Về ô đầu của cột hiện hànhAlt+PgDn: Đến ô cuối cùng của cột hiện hànhChú ý: +Khi con trỏ chuột đang ở cuối cùng nếu gõ phím Tab thì 	Word sẽ tự động chèn thêm một dòng mới ở cuối bảng.	+Muốn bật/tắt lưới phân cách các ô thì chọn Table\Show 	Gridlines\Hide GridlinesCHƯƠNG V: LẬP BẢNG (TABLE)67II- CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG1/- Cách điều chỉnh độ rộng của cột (Width): Để điều chỉnh độ rộng của cột ta sử dụng chuột để kéo: Bước 1: Nhấp chuột vào bảngBước 2:Dùng chuột kéo để thay đổi độ rộng.CHƯƠNG V: LẬP BẢNG (TABLE)Cách 1: Trỏ chuột vào thước và kéo để thay đổi độ rộng của cộtCách 2: Trỏ chuột vào biên đứng và kéo để thay đổi độ rộng của cột68II- CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG2/- Cách điều chỉnh độ cao của dòng (Height):	Các ô nằm trên một dòng phải có chiều cao như nhau, nghĩa là chỉ có thể định chiều cao chung cho các ô của dòng chứ không định chiều cao riêng cho từng ô. Tùy theo Font chữ và cở chữ, Word sẽ điều chỉnh chiều cao của dòng cho vừa khít với dữ liệu nhập vào (Auto). Tuy nhiên, có thể thay đổi chiều cao của dòng nếu thấy cần.Ta thực hiện như sau:Bước 1: Trỏ chuột vào biên ngang của lưới.Bước 2: Bấm giữ chuột trái và kéo để thay đổi chiều cao dòng.CHƯƠNG V: LẬP BẢNG (TABLE)69II- CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG2/- Cách điều chỉnh độ cao của dòng (Height):CHƯƠNG V: LẬP BẢNG (TABLE)Cách 1: Trỏ chuột vào đây và kéo để thay đổi chiều cao dòngCách 2: Trỏ chuột vào lưới ngang bấm giữa chuột trái và kéo xuống để thay đổi chiều cao dòng70II- CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG3/- Xoá ô, xoá cột, xoá dòng (Lệnh Table\Delete Cell):Bước 1: Chọn các ô muốn xoá .Bước 2: Chọn lệnh Table\Delete Cell, hội thoại Delete hiện raCHƯƠNG V: LẬP BẢNG (TABLE)Bước 3: Chọn một trong các mục sau:+Shift cells left: xoá các ô đã chọn và dồn các ô bên phải về phía trái+Shift cells up: xoá các ô đã chọn và dồn các ô phía dưới lên+Delete entire row: xoá nguyên dòng và dịch chuyển các dòng phía dưới lên+Delete entire column: xoá nguyên cột và dịch chuyển các cột phía phải về bên trái.Bước 4: Click OK71	II- CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG4/- Thêm dòng, thêm cột, thêm ô (Table\Insert Cells):a) Chèn nguyên dòng vào phía trên dòng hiện hành.	Bước 1: Chọn số dòng muốn chèn thêm vào: trỏ chuột vào đầu dòng, bấm phím trái chuột và rê theo chiều đứng để chọn dòng.	Bước 2: Thực hiện lệnh Table\Insert Rowsb) Chèn thêm một dòng ở cuối bảng.	Bước 1: Đặt con trỏ tại ô cuối cùng của bảng	Bước 2: Gõ phím TabCHƯƠNG V: LẬP BẢNG (TABLE)72	II- CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG4/- Thêm dòng, thêm cột, thêm ô (Table\Insert Cells):c) Chèn thêm dòng, thêm cột, thêm ô:Bước 1: Chọn các ô muốn thêm vào.Bước 2: Thực hiện lệnh Table\Insert Cells hộp hoại thoại hiện ra:CHƯƠNG V: LẬP BẢNG (TABLE)Bước 3: Chọn một trong các mục sau:+Shift cells right: chèn vào các ô mới và đẩy ô hiện hành sang phải+Shift cells down: chèn vào các ô mới và đẩy ô hiện hành xuống dưới+Insert entire row: chèn vào nguyên dòng+Insert entire row: chèn vào nguyên cộtBước 4: Click OK73	II- CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG4/- Thêm dòng, thêm cột, thêm ô (Table\Insert Cells):d) Chèn thêm cột vào bên trái cột hiện hành.	Bước 1: Chọn số cột muốn thêm: trỏ chuột vào ô trên cùng của cột, khi chuột có dạng  thì giữ phím trái chuột và kéo theo chiều ngang để chọn số cột.	Bước 2: Thực hiện lệnh Table\Insert Columns5/- Tách một ô thành nhiều ô (Table\Split Cells): Lệnh này dùng để tách các ô đã chọn ra thành nhiều ô. Thực hiện như sau:Bước 1: Chọn khối các ô muốn táchBước 2: Chọn lệnh Table\Split Cells để mở hội thoại Split CellsBước 3: Nhập số cột trong mục Number of ColumnsBước 4: Nhấp OKCHƯƠNG V: LẬP BẢNG (TABLE)74I- CHÈN CÁC KÝ HIỆU ĐẶC BIỆTII- VẼ HÌNH TRONG WINWORDIII-CHỨC NĂNG HỖ TRỢ KHÁCCHƯƠNG VI75	Ký hiệu đặc biệt là những ký hiệu không có trên bàn phím. Do vậy chúng ta không thể nhập trực tiếp vào từ bàn phím. Các ký hiệu này có những đặc tính giống như các ký tự thông thường. Cách chèn như sau:Chọn Insert\Symbol, hộp thoại Symbol xuất hiện:I- CHÈN CÁC KÝ HIỆU ĐẶC BIỆTChọn Lớp SymbolDanh sách các dạng ký tựNhấp trái chuột để chọn ký hiệuNhấp chuột vào đây để chèn ký hiệu lên văn bản761/- Cách vẽ đối tượng hìnhMS Word cung cấp rất nhiều kiểu vẽ hình trên thanh công cụ Drawing và Picture. Thanh công cụ Drawing thường đặt ở đáy của cửa sổ, tuy nhiên bạn có thể di chuyển đến vị trí bất kỳ giống như các thanh công cụ khác.Lệnh View\Toolbars\Drawing dùng để bật/tắt thanh công cụ.Để vẽ một đối tượng ta Click vào nút lệnh AutoShapes để chọn kiểu vẽ hoặc các nút đường thẳng, hình tròn, hình chữ nhật ...Chú ý: Có thể kết hợp phím Shift để vẽ các hình vuông từ hình chữ nhật, hình tròn từ hình elip ...II- VẼ HÌNH TRONG WINWORDClick vào đây để chọn các đối tượng mẫu vẽDanh mục các mẫu vẽChọn danh mục và Click vào mẫu để vẽ772/- Cách chọn đối tượng hình	Chọn một đối tượng ta thực hiện bằng cách trỏ chuột lên đối tượng đó rồi Click, đối tượng được chọn sẽ xuất hiện những nút điều khiển hình vuông ở 4 góc và 4 cạnh. Nếu muốn chọn nhiều đối tượng ta giữ phím Shift, rồi chọn các đối tượng tiếp theo.3/- Điều chỉnh kích thước hình	Ta có thể điều chỉnh kích thước của đối tượng bằng cách: sau khi đã chọn đối tượng ta trỏ chuột vào các nút điều khiển và kéo để điều chỉnh kích thước4/- Nhập văn bản vào trong đối tượng hìnhTrỏ vào hình vẽ và bấm chuột phải, Menu tắc hiện ra.Chọn mục Add Text trong menu đó, sau đó nhập văn bản vào giống như nhập vào Text boxII- VẼ HÌNH TRONG WINWORD785/- Xoay đối tượng hình	Click chọn đối tượng, sau đó chọn công cụ Free Rotate (), khi đó ở 4 góc của hình vẽ có 4 nốt tròn màu xanh. Trỏ chuột vào các nút màu xanh và kéo chuột để xoay hình.6/- Nhóm và tách nhóm các đối tượng 	Chọn các đối tượng cần nhóm, sau đó chọn Group trên thanh Draw, hoặc Click chuột phải rồi Grouping\Group	Nếu muốn tách các đối tượng đã nhóm ta chọn Ungroup.II- VẼ HÌNH TRONG WINWORDNhấp vao đây để nhóm các đối tượng hìnhClick chọn Group797/- Định dạng đối tượng hình	Để định dạng đối tượng hình ta chọn Format\AutoShapes, khi hộp hội thoại AutoShapes xuất hiện ta chọn lớp Colors and Lines và quy định màu sắc, chọn đường viền cho đối tượng, chọn OK để hoàn tất.II- VẼ HÌNH TRONG WINWORDQuy định màu tô bên trong đối tượng hìnhChọn màu và kiểu đường viềnQuy định đầu mũi tên808/- Thứ tự các đối tượng (Order)	Thứ tự các đối tượng khi vẽ có thể nằm chồng lên nhau. Đối tượng nằm dưới sẽ bị che khuất bởi các đối tượng nằm trên. Đối tượng vẽ sau nằm trên đối tượng vẽ trước. Các đối tượng hình có thể che khuất văn bản tại vị trí của nó.	Ta có thể thay đổi thứ tự các đối tượng trên dưới theo ý muốn bằng cách:Click chuột phải trên đối tượng muốn thay đổiChọn mục Order rồi chọn các lệnh trong menu lệnhII- VẼ HÌNH TRONG WINWORDNằm trên tất cả các đối tượng khácNằm dưới tất cả các đối tượng khácMang đối tượng lên trên một nấcMang đối tượng xuống dưới một nấc811/- Chức năng AutoCorrectCho phép bạn gõ tắc từ bàn phím những ký tự đại diện, kết quả sẽ là những từ, câu, đoạn đã được bạn quy định trướcCách thực hiện: Tools\ AutoCorrect (Alt+A+T)Lớp AutoCorrectIII- CHỨC NĂNG HỖ TRỢ KHÁCNhấp vào đây để kết thúcNhập ký tự đại diệnNhập câu, từ, đoạn821/- Chức năng AutoCorrectLớp Auto TextIII- CHỨC NĂNG HỖ TRỢ KHÁCNhập ký tự đại diệnNhấp vào đây để xác định ký tự đại diệnNhấp OK để hoàn tất832/- Chức năng trộn thưBạn có thể sử dụng một nội dung văn bản để gởi cho nhiều đối tượng khác nhau Cách thực hiện:III- CHỨC NĂNG HỖ TRỢ KHÁCNhấp chọn ToolsNhấp chọn Mail Merge842/- Chức năng trộn thưHộp hội thoại Mail Merge Helper:III- CHỨC NĂNG HỖ TRỢ KHÁCClick vào đây, chọn Form Letters 852/- Chức năng trộn thưIII- CHỨC NĂNG HỖ TRỢ KHÁCClick vào đâyClick vào đây để chọn chọn tập tin mẫu862/- Chức năng trộn thưIII- CHỨC NĂNG HỖ TRỢ KHÁCChọn thư mục chứa tạp tinChọn tạp tinChọn OpenClick vào đây để hoàn tất872/- Chức năng trộn thưIII- CHỨC NĂNG HỖ TRỢ KHÁCClick vào đây để Chèn trường vào dữ liệuClick vào đây để dữ liệu được chèn vào88III- CHỨC NĂNG HỖ TRỢ KHÁCClick vào đây để hoàn tấtThe End89

File đính kèm:

  • pptgiao an day tin hoc.ppt
Bài giảng liên quan