Bài giảng môn Đại số Khối 6 - Chương 1 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 (Bản đẹp)
Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Xét biểu thức 114 + 22. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 2 hay không? không làm phép tính cộng , hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 2 hay không? phát biểu tính chất tương ứng . Đáp án : Có Tính chất 1: nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó . và * Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. VD : Xét số n = 43* a. Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2? + Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. VD : Xét số n = 43* b. Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2? + Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. * Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 ?1. Trong các số sau , số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2? 328 ; 1437 ; 895 ; 1234. Số chia hết cho 2 là : 328 ; 1234 ( kết luận 1) Số không chia hết cho 2 là : 1437; 895. ( kết luận 2) 10 VD: Xét số n = 43 * a.Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? + Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. VD: Xét số n = 43 * b. Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5? + Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5 . * Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. ?2 . Điền chữ số vào dấu * để được số 37* chia hết cho 5. Giải : Ta có : = 370 + * Nếu ta thay dấu * bằng các chữ số 0 hoặc 5. Khi đó , ta được các số : và Số có chữ số tận cùng như thế nào thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5? * Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Củng cố: Số có chữ số tận cùng như thế nào thì chia hết cho 2? + Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. Củng cố: Số có chữ số tận cùng như thế nào thì không chia hết cho 2? +, Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. Củng cố: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2? * Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 Củng cố: Số có chữ số tận cùng như thế nào thì chia hết cho 5? +, Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Củng cố: Số có chữ số tận cùng như thế nào thì không chia hết cho 5? +, Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. Củng cố: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5? * Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Củng cố: Bài tập 91: sgk / 38 Trong các số sau , số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ? 652; 850; 1546; 785; 6321 Số chia hết cho 2 là : 652; 850; 1546 Số chia hết cho 5 là : 850; 785 Bài tập 92: sgk/38 Cho các số : 2141; 1345; 6420; 234. Trong các số đó : a, Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?b, Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?c, Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?d, Số nào không chia hết cho cả 2 và 5 ? Giải: a, Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234 b, Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 1345 c, Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 6420 d, Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141 HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5. Bài tập : Bài: 93; 94; 95 (sgk/38) Bài 128; 131 (sbt/18) Xem trước các bài tập phần luyện tập
File đính kèm:
- bai_giang_mon_dai_so_khoi_6_chuong_1_bai_11_dau_hieu_chia_he.ppt