Bài giảng môn Đại số Khối 6 - Chương 1 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Bản hay)
Xét số 378, ta thấy 378 = 3.100 +7.10 + 8.
Viết 100 thành 99+1, viết 10 thành 9+1 (các số 99 và 9 chia hết cho 9)
Ta có:
378 = 3.(99+1) + 7.(9+1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3.11.9 +7.9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
Như vậy, số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9.
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP MÔN TOÁN SỐ HỌC LỚP 6A2 KIỂM TRA BÀI CŨ Trong các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010. Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5? Số nào chia hết cho cả 2 và 5? : 2002 2004 2006 2008 2010 2010 2005 , , , , : , : 2010 Xét số a = 2124; b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Nhận xét mở đầu: Ví dụ: Xét số 378, ta thấy 378 = 3.100 +7.10 + 8. Viết 100 thành 99+1, viết 10 thành 9+1 (các số 99 và 9 chia hết cho 9) Ta có: 378 = 3.(99+1) + 7.(9+1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = ( 3+7+8 ) + (3.11.9 +7.9) = ( tổng các chữ số ) + ( số chia hết cho 9 ) Như vậy, số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là ( 3+7+8 ) cộng với một số chia hết cho 9 . 3 7 8 Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Nhận xét mở đầu: Ví dụ: 378 = ( 3+7+8 ) + (số chia hết cho 9) = ( tổng các chữ số ) + ( số chia hết cho 9 ) 253 = 2.100 + 5.10 +3 = 2.(99+1) + 5.(9+1) + 3 = 2.99 + 2 +5.9 + 5 + 3 = ( 2+5+3 ) + ( 2.11.9 +5.9) = ( tổng các chữ số ) +(số chia hết cho 9) b. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2 5 3 Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Nhận xét mở đầu: Ví dụ: SGK b. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 . 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? Theo nhận xét mở đầu: 378 = (3+7+8) + (số chia hết cho 9) = 18 + (số chia hết cho 9) Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9. Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Nhận xét mở đầu: Ví dụ: SGK b. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 253 = ( 2+5+3) + (số chia hết cho 9) = 10 + (số chia hết cho 9) Số 253 không chia hết cho 9 vì một số hạng không chia hết cho 9, số hạng còn lại chia hết cho 9. Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Nhận xét mở đầu: Ví dụ: SGK b. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGK Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. ?1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354 Giải: Số chia hết cho 9: 621; 6354. Số không chia hết cho 9: 1205; 1327. Số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không? Vì 9 chia hết cho 3 nên số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGK b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không? Ta có: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số chia hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 3) Số 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3. Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGK b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không? Ta có: 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (số chia hết cho 9) = 13 + (số chia hết cho 3) Số 3415 chia hết cho 3 vì một số hạng không chia hết cho 3, số hạng còn lại chia hết cho 3. Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGK b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: b. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Ví dụ: SGK Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. ?2 Điền chữ số vào dấu * để đựơc số 157* chi hết cho 3. Giải: Số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không? Số chia hết cho 3 chưa hẳn đã chia hết cho 9, ví dụ: CỦNG CỐ BT 101/41-SGK: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9? 187; 1347; 2515; 6534; 93 258. Số chia hết cho 3: 1347; 6534; 93 258. Số chia hết cho 9: 6534; 93 258. Giải: CỦNG CỐ BT 121/41-SGK: Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248. Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên. Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên. Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B. A = {3564; 6531; 6570; 1248} B = {3564; 6570} B A Giải: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào chữ số tận cùng còn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 dựa vào tổng các chữ số. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học kĩ bài đã học nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. BTVN: 103 105 trang 41, 42 SGK.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_dai_so_khoi_6_chuong_1_bai_12_dau_hieu_chia_he.ppt