Bài giảng môn Đại số Khối 6 - Chương 2 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm

Nhiệt độ trên nhiệt kế là 20°C.

Nhiệt độ nước đá đang tan là 0°C.

Nhiệt độ dưới 00C được viết với dấu “ –” đằng trước.

Nhiệt độ 10 độ dưới 0°C được viết -10°C.

Số nguyên âm:

Các số : -1, -2 , -3,

gọi là các

số nguyên âm.

 

ppt32 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 04/04/2022 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Đại số Khối 6 - Chương 2 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ 
CÙNG CÁC EM HỌC SINH 
CHµO MõNG C¸C THÇY C¤ GI¸O 
Chóc c¸c em cã mét giê häc tèt 
Kiểm tra bài cũ 
Thực hiện các phép tính sau trong tập hợp số tự nhiên : 
a) 2 + 5 
b) 2.5 
c) 5 – 2 
d) 2 – 5 
= 7 
= 10 
= 3 
Không thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên ! 
= 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
Số 
 -1 
 -2 
-3 
Cách đọc 
Âm một 
( Trừ 1) 
Âm hai 
( Trừ 2) 
Âm ba 
( Trừ 3) 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
-3 0 C có nghĩa là gì ? 
Vì sao ta cần đến số có dấu “-” đằng trước ? 
 * 
Nhiệt độ trên nhiệt kế là 20 °C. 
Nhiệt độ nước đá đang tan là 0 °C. 
Nhiệt độ dưới 0 0 C được viết với dấu “ –” đằng trước . 
 Nhiệt độ 10 độ dưới 0°C được viết -10°C. 
( Đọc là âm mười độ C hoặc trừ mười độ C.) 
 0 
20 
40 
-40 
o C 
50 
30 
10 
-30 
-10 
-20 
chỉ nhiệt độ dưới 0°C 
 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
?1: Đọc nhiệt độ các thành phố sau : 
Hà Nội : 18°C 
Hồ Gươm 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
Cổng Ngọ Môn 
Huế : 20°C 
?1: Đọc nhiệt độ các thành phố sau : 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
?1: Đọc nhiệt độ các thành phố sau : 
Chợ Bến Thành 
TP. Hồ Chí Minh: 25°C 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
?1: Đọc nhiệt độ các thành phố sau : 
Vạn Lý trường thành 
Bắc Kinh : - 2°C 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
?1: Đọc nhiệt độ các thành phố sau : 
Điện Cremlin 
Mát-xcơ-va : - 7°C 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
?1: Đọc nhiệt độ các thành phố sau : 
Pa- ri : 0°C 
Tháp Eiffel 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
?1: Đọc nhiệt độ các thành phố sau : 
Niu-yoóc : 2°C 
Tượng nữ thần tự do 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
?1: Đọc nhiệt độ các thành phố sau : 
Hà Nội 
18 0 C 
Bắc Kinh 
- 2 0 C 
Huế 
20 0 C 
Mát-xcơ-va 
-7 0 C 
Đà Lạt 
19 0 C 
Pa- ri 
0 0 C 
TP.Hồ Chí Minh 
25 0 C 
Niu-yoóc 
2 0 C 
25 0 C 
-7 0 C 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
 + chỉ độ cao dưới mực nước biển . Ví dụ : Thềm lục địa của Việt Nam -65m. 
Quy ước : Độ cao mực nước biển là 0m 
 * 
Möïc nöôùc bieån 0m 
 Độ cao trung bình thaáp hôn möïc nöôùc bieån ñöôïc vieát vôùi daáu “ - ” ñaèng tröôùc . 
Ta noùi : Ñoä cao trung bình cuûa cao nguyeân Ñaéc Laéc laø 600m. 
600m 
Cao nguyeân Ñaéc Laéc 
Số 
 tự 
nhiên 
Số nguyên âm 
 Ñeå ño ñoä cao thaáp ôû caùc ñòa ñieåm khaùc nhau treân traùi ñaát , ngöôøi ta laáy möïc nöôùc bieån laøm chuaån , nghóa laø qui öôùc ñoä cao cuûa möïc nöôùc bieån laø 0 meùt 
Theàm luïc ñòa 
- 65m 
-200m 
-3000m 
0 m 
 Ta noùi : Ñoä cao trung bình cuûa theàm luïc ñòa Vieät Nam laø - 65m. 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
 + chỉ độ cao dưới mực nước biển . Ví dụ : Thềm lục địa của Việt Nam cao -65m. 
Quy ước : Độ cao mực nước biển là 0m 
?2. Đọc độ cao các địa điểm sau : 
Phan-xi-păng cao 3143m. 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
 + chỉ độ cao dưới mực nước biển . Ví dụ : Thềm lục địa của Việt Nam cao -65m. 
Quy ước : Độ cao mực nước biển là 0m 
?2. Đọc độ cao các địa điểm sau : 
Đáy vịnh Cam Ranh cao -30m. 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
 + chỉ độ cao dưới mực nước biển . Ví dụ : Thềm lục địa của Việt Nam cao – 65m. 
Quy ước : Độ cao mực nước biển là 0m 
 + chỉ số tiền nợ . 
Cậu còn nợ tớ 10000đ 
đấy nhé ! 
Vậy là mình có 
-10000đ. 
Ví dụ : Bạn An có –10 000 đồng . 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
 + chỉ độ cao dưới mực nước biển . Ví dụ : Thềm lục địa của Việt Nam cao -65m. 
Quy ước : Độ cao mực nước biển là 0m 
 + chỉ số tiền nợ . 
Ví dụ : Bạn An có –10 000 đồng 
?3. Đọc và giải thích các câu sau 
a) Ông Bảy có – 150 000 đồng . 
Nghĩa là : 
 ông Bảy nợ 150 000 đồng . 
b) Bà Năm có 200 000 đồng . 
Nghĩa là : 
 Bà Năm có 200 000 đồng . 
c) Cô Ba có – 30 000 đồng . 
Nghĩa là : 
 Cô Ba nợ 30 000 đồng . 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
 + chỉ độ cao dưới mực nước biển . Ví dụ : Thềm lục địa của Việt Nam cao -65m. 
Quy ước : Độ cao mực nước biển là 0m 
 + chỉ số tiền nợ.Ví dụ : Bà Ba có –30 000 đồng 
II. Trục số 
 * 
 Trục số 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
-1 
-2 
-3 
-4 
-5 
 Tia số 
Chiều dương : 
Chiều âm : 
Điểm gốc 
từ trái sang phải ( chiều mũi tên ). 
từ phải sang trái . 
Chương II. SỐ NGUYÊN 
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 
I. Các ví dụ 
1. Số nguyên âm : 
Các số : -1, -2 , -3, 
gọi là các 
số nguyên âm . 
2. Các ví dụ : 
Số nguyên âm dùng để : 
 + chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Ví dụ : –3 0 C. 
 + chỉ độ cao dưới mực nước biển . Ví dụ : Thềm lục địa Việt Nam cao -65m. 
Quy ước : Độ cao mực nước biển là 0m 
 + chỉ số tiền nợ.Ví dụ : Bà Ba có –30 000 đồng 
II. Trục số 
0 
1 
2 
3 
4 
-1 
-2 
-3 
-4 
Điểm gốc : điểm 0 ( không ). 
* Chú ý : 
Ta cũng có thể vẽ trục số theo chiều dọc . 
 3 
 2 
 1 
 0 
–1 
–2 
–3 
- Chiều dương : từ trái sang phải ( chiều mũi tên ). 
- Chiều âm : từ phải sang trái . 
 * 
B 
A 
 Các điểm A, B, C, D ở trục số trên hình sau biểu diễn những số nào ? 
0 
3 
-5 
-6 
-2 
1 
5 
C 
D 
?4 
Ô số may mắn 
TRÒ CHƠI 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
 Ñoïc nhieät ñoä ôû caùc nhieät keá sau : 
-2 
1 
3 
-5 
-4 
-3 
-1 
2 
4 
5 
0 
-2 
1 
3 
-5 
-4 
-3 
-1 
2 
4 
5 
0 
-2 
1 
3 
-5 
-4 
-3 
-1 
2 
4 
5 
0 
a) b) c) 
a) -3 0 C ( Tröø ba ñoä C hay aâm ba ñoä C) 
 b) -2 0 C (Tröø hai ñoä C hay aâm hai ñoä C) 
 c) 2 0 C ( hai ñoä C) 
Ñaùp aùn 
1 
Đọc nhiệt độ ở hai nhiệt kế và cho biết : Trong hai nhiệt kế a và b nhiệt độ nào cao hơn ? 
-2 
1 
3 
-5 
-4 
-3 
-1 
2 
4 
5 
0 
-2 
1 
3 
-5 
-4 
-3 
-1 
2 
4 
5 
0 
a) 
b) 
a) Âm 3 0 C; b) Âm 2 0 C. 
Nhiệt độ ở nhiệt kế b cao hơn nhiệt độ ở nhiệt kế a. 
Ñaùp aùn 
2 
Bạn có một món quà 
3 
Món quà của bạn là 1 tràng vỗ tay!!! 
Món quà của bạn là một gói kẹo!!! 
Món quà của bạn là chiếc hộp bí mật!!! 
Hãy chọn 1 hộp quà: 
Bạn có một món quà 
4 
Món quà của bạn là 1 tràng vỗ tay!!! 
Món quà của bạn là một gói kẹo!!! 
Món quà của bạn là chiếc hộp bí mật!!! 
Hãy chọn 1 hộp quà: 
0 
B 
A 
C 
D 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
-1 
-2 
-3 
-4 
-5 
Bµi 2 : C¸c ® iÓm A,B,C,D ë trôc sè biÓu diÔn nh÷ng sè nµo ? 
-4 
-2 
2 
6 
5 
Bài 3. Chọn đáp án đúng 
a) Điểm P cách điểm -1 là 3 đơn vị theo chiều âm nên điểm P biểu diễn số : 
A. - 3 
B. 3 
C. 2 
D. - 4 
b) Điểm Q cách điểm -1 là 3 đơn vị theo chiều dương nên điểm Q biểu diễn số : 
A. - 3 
B. 3 
C. 2 
D. - 4 
c) Điểm R cách điểm 1 là 3 đơn vị theo chiều âm nên điểm R biểu diễn số : 
A. 4 
B.-2 
C. 3 
D. -3 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
-1 
-2 
-3 
-4 
-5 
P 
P 
Q 
R 
6 
Tổng kết toàn bài 
Các số : 1; 2 ; 3. 
- 
- 
- 
 NGUYÊN ÂM. 
gọi là các số 
1. Các số nào được gọi là các số nguyên âm ? 
2.Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào ? 
a) Để chỉ nhiệt độ dưới 0°C. 
b) Để chỉ độ cao dưới mực nước biển . 
c) Để chỉ số tiền nợ . 
Hướng dẫn về nhà 
1. Đọc Sách giáo khoa để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm . 
2. Tập vẽ thành thạo trục số . 
BTVN: 1; 2; 3; 4; 5-SGK ( trang 68) 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dai_so_khoi_6_chuong_2_bai_1_lam_quen_voi_so_n.ppt
Bài giảng liên quan