Bài giảng môn Đại số Khối 6 - Chương 3 - Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước (Chuẩn kiến thức)
Hãy so sánh 16% của 25 và 25%
của 16. Dựa vào nhận xét đó hãy
tính nhanh
a) 84% của 25
b) 48% của 50
Học bài theo SGK và vở ghi.
Hoàn thành nốt các bài tập : từ bài115 đến bài 120 (SGK).
Học sinh khá giỏi: có thể làm
thêm các bài tập 122,125,126
(tr 23,24 SBT).
Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập,tiết sau nhớ mang theo may tính bỏ túi
CHÀO MỪNG THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ MÔN TOÁN 6 CHÚC CÁC EM HỌC TỐT Bài 1 : Điền số thích hợp vào ô trống trong sơ đồ sau để làm phép nhân . :5 .4 :5 .4 20 80 4 16 16 Bài 2 : Từ cách làm trên , hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống : Khi nhân một số nguyên với một phân số ta có thể : Nhân số này với . rồi lấy kết quả chia cho . hoặc chia số này cho rồi lấy kết quả nhân với tử số mẫu số mẫusố tử số Tính nhẩm 76% của 25 như thế nào ? KIỂM TRA BÀI CŨ § 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC Lời giải : 1. Ví dụ : 45. = 30 (học sinh) 45 . 60% = Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là : Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là : 45. 45 . * 60% số học sinh thích chơi đá cầu. Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là : Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng 27 học sinh thích đá cầu 10 học sinh thích bóng bàn. 12 học sinh thích bóng chuyền . Tóm tắt : Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là : * Số học sinh thích chơi bóng bàn . * Số học sinh thích chơi bóngchuyền. * Số học sinh thích chơi đá bóng . Tính số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng bằng cách nào ? Tính số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu như thế nào ? Tính số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn? Tính số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền ? 27 ( học sinh ) = 10 ( học sinh ) = 12 ( học sinh) Lớp 6A : 45 học sinh. ( SGK tr 50) Hỏi : Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóngchuyền ? § 14 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC Lời giải : 1. Ví dụ : ( SGK) 45. = 30 (học sinh ) 45 . 60% = 45 . = 27 ( học sinh ) Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là : Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là : 45. = 12 ( học sinh) 45 . = 10 ( học sinh ) + 60% số học sinh thích chơi đá cấu. Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là : Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng 27 học sinh thích đá cầu 10 học sinh thích bóng bàn . 12 học sinh thích bóng chuyền . Tóm tắt : Lớp 6A : 45 học sinh. Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là : + Số học sinh thích chơi đá bóng . + Số học sinh thích chơi bóngchuyền. + Số học sinh thích chơi bóng bàn . Thay số 45 bằng một số nguyên b khác 0. Khi đó tính của b như thế nào ? Thay số 45 bằng một số nguyên b khác 0 và các số bởi phân số Khi đó tính của b như thế nào ? Ta lấy b . Ta lấy b . Muốn tìm giá trị phân số của số b cho trước ta làm như thế nào? Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. TIẾT 94 : TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC 1)Ví dụ : 2)Quy tắc : 1 Bài tập Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. ( m, n N, n 0 ) Bài giải của 76 cm là : 76. = 57(cm) b)62,5% của 96 tấn là : 96.62,5%= 96. = 60(tấn) c) 0,25 của giờ là : 1.0,25 =1. = ( giờ ) Tìm : a/ cuûa 76cm .b/ 62,5% cuûa 96 taán .c/ 0,25 cuûa 1 giôø . TIẾT 94 : TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC 1)Ví dụ : 2)Quy tắc : Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được một khẳng định đúng của 21 là : 2)16% của 25 là : của 40 là : của 63 là : 5) 9% của 70 là : a)16 b) 9 c)144 d) 4 e) 6,3 Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. ( m, n N, n 0 ) 2 TIẾT 94 : TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC 1)Ví dụ : 2)Quy tắc : Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. ( m, n N, n 0 ) 3 Hãy so sánh 16% của 25 và 25% của 16. Dựa vào nhận xét đó hãy tính nhanh a) 84% của 25 b) 48% của 50 a) 25.84% = 25%.84 = .84 = 21 b) 50.48% = 50%.48 = .48= 24 Tính nhẩm : 76% của 25 như thế nào Trả lời:76%.25 = 25% .76 = .76= 19 Bài giải : 16%.25 = 25%.16 ( = 4 ) Nhận xét : a%.b = b% .a Học bài theo SGK và vở ghi. Hoàn thành nốt các bài tập : từ bài115 đến bài 120 (SGK). Học sinh khá giỏi: có thể làm thêm các bài tập 122,125,126 (tr 23,24 SBT). Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập , tiết sau nhớ mang theo may tính bỏ túi Hướng dẫn học bài ở nhà : VÀ CÁC EM HỌC SINH CHÚC SỨC KHỎE CÁC THẦY CÔ GIÁO Giáo viên : Hoàng Văn Chung Trường THCS Thống Nhất = ? của Các em hãy đếm xem trên kệ có bao nhiêu lon nước ngọt ? Hôm nay cửa hàng bán được số lon nước ngọt trên . Hỏi cửa hàng còn lại mấy lon nước ngọt ? (24 lon ) (14 lon )
File đính kèm:
- bai_giang_mon_dai_so_khoi_6_chuong_3_bai_14_tim_gia_tri_phan.ppt