Bài giảng môn Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu (Bản chuẩn kĩ năng)

Kết quả hai phép tính là hai số đối nhau

Tổng 3 + (6) có:

Phần số là hiệu của hai giá trị tuyệt đối với số lớn trừ số bé (-6-3)

Phầndấu là dấu của số có giá tri tuyệt đối lớn (-6>3) là số -6

Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào?

B1: Tìm giá trị tuyệt đối của hai số

B2: Lấy số lớn trừ số nhỏ (trong hai số vừa tìm được)

B3: Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

ppt8 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 30/03/2022 | Lượt xem: 228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu (Bản chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Kiểm tra bài cũ 
Trả lời 
1. Muốn cộng hai số nguyên dương ta làm như thế nào? 
2. Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? 
Câu hỏi 
 1. Muốn cộng hai số nguyên dương ta cộng như cộng các số tự nhiên 
Áp dụng: 
 Tính: 
a ) (+37) + (+63) 
2. Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – ” trước kết quả 
b ) (  37) + (  63) 
37 + 63 
 = 
 = 100 
 = 
 (37 + 63) 
 =  100 
Bài 5. Cộng hai số nguyên khác dấu 
1. Ví dụ 
 Tìm và so sánh kết quả của: 
Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là: -2 0 C 
Chú ý: Giảm là “ tăng âm ” 
Nhận xét: Giảm 5 0 C có nghĩa là tăng - 5 0 C 
?1 
(-3) + (+3) và (+3) + (-3) 
Hãy nêu nhận xét về tổng của hai số nguyên đối nhau? 
Đáp án 
( + 3) + (  5) 
 = ? 
 = -2 
(-3) + (+3) = 0 
 (+3) + (-3) = 0 
(-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0 
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 
Bài 5. Cộng hai số nguyên khác dấu 
?2. Tìm và nhận xét kết quả của 
a) 3 + (-6) và -6-3 
b) (-2) + (+4) và +4--2 
Đáp án 
a) 3 + ( 6 ) = 
-6-3= 
a) Kết quả hai phép tính là hai số đối nhau 
+4--2= 
b) (-2) + (+4) = 
-3 
 3 
 Phầndấu là dấu của số có giá tri tuyệt đối lớn ( -6 > 3 ) là số -6 
2 
2 
 Phần số là hiệu của hai giá trị tuyệt đối với số lớn trừ số bé ( -6-3 ) 
Tổng 3 + ( 6 ) có: 
Nhận xét 
+4--2= 
b) (-2) + (+4) = 
b) Kết quả hai phép tính là hai số bằng nhau 
Tổng ( 2) + ( + 4) có: 
 Phần số là hiệu của hai giá trị tuyệt đối với số lớn trừ số bé (  + 4--2 ) 
 Phần dấu là dấu của số có giá tri tuyệt đối lớn (  + 4 > -2 ) là số 4 
2 
2 
Nhận xét 
 Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào? 
?2. Tìm và nhận xét kết quả của 
Bài 5. Cộng hai số nguyên khác dấu 
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu 
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 
 Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm theo ba bước sau: 
B1: Tìm giá trị tuyệt đối của hai số 
B2: Lấy số lớn trừ số nhỏ ( trong hai số vừa tìm được ) 
 B3: Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. 
 Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào? 
Ví dụ: 
( - 273 ) + 55 
- 273= 
;55= 
55 
273 
Bước 1: 
Bước 2: 
> 
273 
55 
= 
218 
Bước 3: 
218 
Kết quả là: 
 
 
= - (273 + 55) 
= - 218 
?3 Tính 
Bài 5. Cộng hai số nguyên khác dấu 
a ) (- 37) + 27 
b ) 273 + (-123) 
Bài giải 
a ) ( - 37) + 27 
= - (37 - 27) 
= - 10 
b ) 273 + (-123) 
= + (273 - 123) 
= +150 
= 150 
Nhớ lại 
 Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào? 
 Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm theo ba bước sau: 
B1: Tìm giá trị tuyệt đối của hai số 
B2: Lấy số lớn trừ số nhỏ ( trong hai số vừa tìm được ) 
 B3: Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. 
Bài tập 27 SGK trang 76 
a) 26 + (-6) 
b ) (-75) + 50 
c) 80 + (-220) 
= 26 – 6 = 20 
= - (75 – 50) = - 25 
= - (220 - 80) = -140 
Hướng dẫn về nhà 
 Nêu lại được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau. 
 Làm lại được các bài tập ở bài? và bài 27 
 Về nhà làm các bài tập 28, 29, 30, 31, 32 
 Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập” 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dai_so_lop_6_chuong_2_bai_5_cong_hai_so_nguyen.ppt