Bài giảng môn Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc

QUY TẮC:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các

số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “–” thành dấu “+”.

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu của các số hạng

trong ngoặc vẫn giữ nguyên

Tổng đại số

Vì phép trừ có thể diễn tả thành phép cộng (cộng với số đối của số trừ) nên

một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số

Khi viết một tổng đại số, để cho đơn giản, sau khi chuyển các phép trừ thành

phép cộng (với số đối), ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoặc

 

ppt6 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 01/04/2022 | Lượt xem: 185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
1. Quy tắc dấu ngoặc 
?1 
a) Tìm số đối của: 2, (–5), 2 + (–5) 
Số đối của 2, (–5), 2 + (–5) lần lượt là 
– 2 , 
b) So sánh số đối của tổng 2 + (–5) với tổng các số đối của 2 và (–5) 
Ta có: [2 + (–5)] = 
–3. 
–2 + 5 = 
3 
Suy ra: số đối của tổng 2 + (–5) là 
3 
5 , 
– [2 + ( – 5)] 
Vậy: – [2 + ( – 5)] = – 2 + 5 
?2 
Tính và so sánh kết quả của: 
a) 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (–13) 
Ta có: 7 + (5 – 13) = 
7 + (–8) = – 1 
7 + 5 + (–13) = 
– 1 
7 + (5 – 13) = 7 + 5 + ( – 13) 
b) 12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6 
Ta có: 12 – (4 – 6) = 
12 – (–2) = 14 
12 – 4 + 6 = 
14 
12 – (4 – 6) = 12 – 4 + 6 
1. Quy tắc dấu ngoặc 
–[2 + (–5)] = –2 + 5 
7 + (5 – 13) = 7 + 5 + (–13) 
12 – (4 – 6) = 12 – 4 + 6 
QUY TẮC: 
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ – ” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các 
số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “ – ” thành dấu “+”. 
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu của các số hạng 
trong ngoặc vẫn giữ nguyên 
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số 
hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “–” thành dấu “+”. 
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu của các số hạng 
trong ngoặc vẫn giữ nguyên 
1. Quy tắc dấu ngoặc 
Ví dụ. Tính nhanh: 
a) 456 + [224 – (224 + 456)] 
= 456 + [224 – 224 – 456] 
= 456 – 456 
= 0 
b) (–568) – [(–568 + 235) – 35] 
= –568 – [–568 + 235 – 35] = 
= –568 + 568 – 235 + 35 
= –200 
?2 
Tính nhanh: 
a) (768 – 39) – 768 
b) (–1579) – (12 – 1579) 
= 768 – 39 – 768 = –39 
 = –1579 – 12 + 1579 = –12 
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số 
hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “–” thành dấu “+”. 
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu của các số hạng 
trong ngoặc vẫn giữ nguyên 
1. Quy tắc dấu ngoặc 
2. Tổng đại số 
 Vì phép trừ có thể diễn tả thành phép cộng (cộng với số đối của số trừ) nên 
một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số 
 Khi viết một tổng đại số, để cho đơn giản, sau khi chuyển các phép trừ thành 
phép cộng (với số đối), ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoặc 
Ví dụ: 5 + (–3) – (–6) – (+7) = 5 + (–3) + (+6) + (–7) = 5 – 3 + 6 – 7 
Ví dụ: 56 – 89 + 204 – 75 = 56 + (–89) + 204 + (–678) 
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số 
hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”. 
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu của các số hạng 
trong ngoặc vẫn giữ nguyên 
1. Quy tắc dấu ngoặc 
2. Tổng đại số 
Trong một tổng đại số, ta có thể: 
 Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng 
 Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý rằng nếu đặt trước 
dấu “ – ” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc 
Ví dụ: a) 56 – 72 + 98 – 45 = 98 + 56 – 72 – 45 
 b) 675 – 567 + 456 – 342 + 214 = 
 = 675 – (567 – 456 + 342 – 214) 
Chú ý: Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể gọi tổng đại số là tổng 
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số 
hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “–” thành dấu “+”. 
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu của các số hạng 
trong ngoặc vẫn giữ nguyên 
1. Quy tắc dấu ngoặc 
2. Tổng đại số 
3. Áp dụng 
Bài 1. Tính tổng: 
 a) (–40) + (–578) + (–60) + 578 
 b) (–50) + (–200) + 320 + (–70) 
Bài 2. Bỏ dấu ngoặc rồi tính: 
 a) (37 + 75) + (2009 – 37 – 75) 
 b) (420 – 690 + 170) – (420 + 170) 
= (–40 – 60) + (578 – 578) = –100 
= (320 – 70 – 50) – 200 = 200 – 200 = 0 
= 37 + 75 + 2009 – 37 – 75 = 2009 
= 420 – 690 + 170 – 420 – 170 
= –690 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dai_so_lop_6_chuong_2_bai_8_quy_tac_dau_ngoac.ppt
Bài giảng liên quan