Bài giảng môn Đại số Lớp 6 - Chương 3 - Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước (Bản đẹp)
Trở lại bài tập ban đầu: Nếu hình chữ nhật này có diện tích là 45 cm2 vuông thì An đã tô màu bao nhiêu centimét vuông ?
Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước:
Biết cách thực hiện phép tính chính xác, nhanh (nếu có thể).
Vận dụng bài học vào thực tế nếu có thể.
Hướng dẫn học bài ở nhà :
Học bài theo SGK và vở ghi.
Hoàn thành nốt các bài tập : từ bài115 ,117,118 ,119 (SGK/51).
HD:bài 118.
a)Dũng được Tuấn cho số bi là 3/7 của 21
b)Số bi Tuấn còn lại = số bi tuấn có trừ đi số bi Tuấn cho Dũng.
Chuẩn bị trước bài tập phần luyện tập và máy tính bỏ túi.
Tiết sau luyện tập.
VÀ CÁC EM HỌC SINH CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO Ch àng S ơ n ng ày 16 tháng 4 năm 2009 VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP ® ¸p ¸n: Muèn nh©n mét sè nguyªn víi mét ph©n sè ta lÊy sè nguyªn nh©n víi tö råi chia cho mÉu Kiểm tra bài cũ : : Muèn nh©n mét sè nguyªn víi mét ph©n sè ta lµm nh thÕ nµo ? ¸p dông tÝnh : Bạn An muốn tô màu hình chữ nhật này. Em hãy bày cách cho bạn An ? + Chia hình chữ nhật đó làm 3 phần bằng nhau. +Tô màu 2 trong 3 phần đó. Nếu hình chữ nhật này có diện tích là 45 cm 2 thì An đã tô màu bao nhiêu cm 2 ? Tiết 94: . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC Lời giải : 1. Ví dụ : 45. = 30 (học sinh) 45 . 60% = Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là : Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là : 45. 45 . + 60% số học sinh thích chơi đá cầu. Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là : Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng 27 học sinh thích đá cầu 10 học sinh thích bóng bàn. 12 học sinh thích bóng chuyền . Tóm tắt : ?1 Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là : + Số học sinh thích chơi bóng bàn . + Số học sinh thích chơi bóngchuyền. + Số học sinh thích chơi đá bóng . Tính số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng bằng cách nào ? Tính số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu như thế nào ? Tính số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn? Tính số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền ? 27 ( học sinh ) = 10 ( học sinh ) = 12 ( học sinh) Lớp 6A : 45 học sinh. ( SGK tr 50) Hỏi : Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóngchuyền? Tìm giá trị phân số của số b cho trước ta làm như thế nào? Tiết 94: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC Lời giải : 1. Ví dụ : ( SGK) 45. = 30 (học sinh ) 45 . 60% = 45 . = 27 ( học sinh ) Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là : Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là : 45. = 12 ( học sinh) 45 . = 10 ( học sinh ) + 60% số học sinh thích chơi đá cấu. Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là : Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng 27 học sinh thích đá cầu 10 học sinh thích bóng bàn. 12 học sinh thích bóng chuyền . Tóm tắt : Lớp 6A : 45 học sinh. Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là : + Số học sinh thích chơi đá bóng . + Số học sinh thích chơi bóngchuyền. + Số học sinh thích chơi bóng bàn . Thay số 45 bằng một số nguyên b khác 0 và các số bởi phân số Khi đó tính của b như thế nào ? Ta lấy b . Muốn tìm giá trị phân số của số b cho trước ta làm như thế nào? Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. Tiết 94: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC Giải : 1. Ví dụ : ( SGK) Tìm : a) của 12 ? b) của ? Ví dụ : 2. Quy tắc : Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. ( m, n N, n 0 ) ? 2 : Tìm: a) của 76 cm ?b) 62,5 % của 96 tấn ?c) 0,25 của 1 giờ ? Chú ý : khi tính toán mà các số viết dưới dạng hỗn số , phần trăm hay số thập phân , ta nên biến đổi chúng về dạng phân số . Bài giải : 76. =57cm 62,5%. 96 = 96. tấn 0,25 .1 = 0,25 = giờ Bµi tËp 116 sgk/51 NhËn xÐt thÊy :16% .25 = 25%.16 => a) 25. 84% = 25% . 84 = b) 50 . 48% = 50% . 48 = Bài tập : Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : a) của 1 giờ bằng : b) 3% của 1 tạ bằng : A. 5 phút. B. 10 phút. C. 12 phút. D.20 phút A. 0,3 kg. B. 3 kg. C. 30 kg . D. 300 kg Trở lại bài tập ban đầu: Nếu hình chữ nhật này có diện tích là 45 cm 2 vuông thì An đã tô màu bao nhiêu centimét vuông ? Diện tích phần hình chữ nhật An đã tô màu là : . 45 = 30 (cm 2 ) Diện tích phần hình chữ nhật An chưa tô màu là : 45 – 30 = 15 (cm 2 ) Sau bài học này cần nắm vững: 3 . Vận dụng bài học vào thực tế nếu có thể. 1. Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước: 2 . Biết cách thực hiện phép tính chính xác, nhanh (nếu có thể). Muốn tìm của số b cho trước, ta tính: b . ( m, n N, n 0 ) Học bài theo SGK và vở ghi. Hoàn thành nốt các bài tập : từ bài115 ,117,118 ,119 (SGK /51 ). HD:bài 118. a)Dũng được Tuấn cho số bi là 3/7 của 21 b)Số bi Tuấn còn lại = số bi tuấn có trừ đi số bi Tuấn cho Dũng . Chuẩn bị trước bài tập phần l uyện tập và máy tính bỏ túi . Tiết sau luyện tập . Hướng dẫn học bài ở nhà : VÀ CÁC EM HỌC SINH CHÚC SỨC KHỎE CÁC THẦY CÔ GIÁO Giáo viên : V ũ H ồng H ạnh Trường THCS Ch àng s ơ n
File đính kèm:
- bai_giang_mon_dai_so_lop_6_chuong_3_bai_14_tim_gia_tri_phan.ppt