Bài giảng môn Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 (Bản mới)

Cách giải:

Ví dụ 1: Giải phương trình:

 2x–(3–5x) = 4(x+3)

Phương pháp giải:
 - Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc:
 2x – 3 + 5x = 4x + 12
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
 2x + 5x -4x = 12 + 3
- Thu gọn và giải phương trình nhận được:

Các bước chủ yếu để giải phương trình:

Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.

Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế.

Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 12/04/2022 | Lượt xem: 122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 (Bản mới), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ THAM DỰ TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY CÙNG LỚP 8 2 
Giáo viên : Huỳnh Ngọc Trí 
KIỂM TRA BÀI CŨ: 
Câu 1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? 
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0 (a  0) 
Câu 2: Giải phương trình : 7 – 3x = 9 – x 
Giải :  7 – 3x 	= 9 – x  -3x + x 	= 9 – 7  -2x 	= 2 x 	= -1 Vậy tập nghiệm là S = {-1} 
Câu 2: Giải phương trình : 7 – 3x = 9 – x 
1. Cách giải : 
Ví dụ 1 : Giải phương trình : 
 	2x–(3–5x) = 4(x+3) 
1. Cách giải : 
Phương pháp giải : - Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc :	2x – 3 + 5x = 4x + 12  - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia :	2x + 5x -4x = 12 + 3- Thu gọn và giải phương trình nhận được : 
Ví dụ 2 : Giải phương trình : 
Ví dụ 1 : Giải phương trình : 
 	2x–(3–5x) = 4(x+3) 
1. Cách giải : 
Phương pháp giải : 
- Qui đồng mẫu hai vế : 
 Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang một vế :  10x + 6x+ 9x = 6 + 15 + 4 
 Nhân hai vế với 6 để khử mẫu : 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x 
- Thu gọn và giải phương trình nhận được : 
Phương pháp giải : - Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc :	2x – 3 + 5x = 4x + 12  - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia :	2x + 5x -4x = 12 + 3- Thu gọn và giải phương trình nhận được : 
Ví dụ 2 : Giải phương trình : 
Ví dụ 1 : Giải phương trình : 
 	2x–(3–5x) = 4(x+3) 
1. Cách giải : 
Các bước chủ yếu để giải phương trình : 
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu . 
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang một vế . 
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được . 
1. Cách giải : 
Các bước chủ yếu để giải phương trình : 
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu . 
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , hằng số sang một vế . 
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được . 
2. Áp dụng : 
Ví dụ 3: Giải các phương trình sau : 
1. Cách giải : 
2. Áp dụng : 
Ví dụ 3: Giải các phương trình sau : 
Vậy tập nghiệm S={18} 
1. Cách giải : 
2. Áp dụng : 
Ví dụ 3: Giải các phương trình sau : 
Vậy tập nghiệm : 
Vậy tập nghiệm S={18} 
1. Cách giải : 
2. Áp dụng : 
Ví dụ 4: Giải phương trình sau : 
Vậy tập nghiệm : 
1. Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng . Trong vài trường hợp , ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn . 
1. Cách giải : 
2. Áp dụng : 
1. Cách giải : 
2. Áp dụng : 
1. Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng . Trong vài trường hợp , ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn . 
Ví dụ 5: Giải phương trình sau : 
Ví dụ 6: Giải phương trình sau : 
Phương trình vô nghiệm hay S=  
Phương trình vô sốâ nghiệm hay S= R 
2. Hệ số của ẩn bằng 0 thì phương trình có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm . 
Chú ý : 
1. Cách giải : 
2. Áp dụng : 
Chú ý : 
Bài tập : Giải các phương trình sau : 
Vậy tập nghiệm : 
Vậy tập nghiệm : 
BÀI TẬP LUYỆN TẬP: 
Bài 1: Tìm các giá trị của x sao cho các biểu thức A và B sau đây có giá trị bằng nhau : 
	a) A=(x-3)(x+4)-2(3x-2); B=(x-4) 2 
	b) A=(x-1)(x 2 +x+1)-2x; B=x(x-1)(x+1) 
Giải : 
BÀI TẬP LUYỆN TẬP: 
Bài 2: Tìm giá trị của k sao cho phương trình (2x+1)(9x+2k)-5(x+2) = 40 có nghiệm x = 2. 
Thay x = 2 vào phương trình trên , ta có : 
Giải : 
Vậy với k = -3 thì phương trình trên có nghiệm là x = 2. 
1. Cách giải : 
Các bước chủ yếu để giải phương trình : 
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu . 
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , hằng số sang một vế . 
Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được . 
2. Áp dụng : 
Chú ý : SGK/ Trang 12 
Về nhà : 
 Xem lại cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn 
và những phương trình có thể đưa được về 
dạng ax + b = 0. 
2. Bài tập : Bài 11, 12 còn lại , bài 13/SGK,  bài 21/SBT. 
3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập . 
HD bài 21/SBT: 
Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi : 
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ ĐÃ VỀ THAM DỰ TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY CÙNG LỚP 8 2 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_3_phuong_trinh_dua_d.ppt