Bài giảng môn Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 4: Phương trình tích (Chuẩn kĩ năng)
Hãy nhớ lại một tínhchất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau:
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì
Ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất có một trong các thừa số của tích
a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0
* Dạng của phương trình tích,cách giải.
*Khi giải phương trình ẩn x, sau khi biến đổi:
Nếu số mũ của x là 1 thì đưa phương trình về dạng ax + b = 0.
Nếu số mũ của x lớn hơn 1 thì đưa phương trình về dạng tích.
Kiểm tra bài cũ:
1.Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
2.Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
Đáp án:
?2 . Hãy nhớ lại một tínhchất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau:
- Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì
Ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất có một trong c ác th ừa số của tích
a.b = 0 a = 0 ho ặc b = 0
phải bằng 0.
tích đó bằng 0
Ví dụ 1: Giải phương trình
Giải:
Vậy phương trình có tập nghiệm là :S={1,5;-1}
Ví dụ 3: Giải phương trình
Giải
Vậy tập nghiệm của phương trình là:S={-1;1;0,5}
?4 .Giải phương trình :
Đáp án :
Vậy tập nghiệm của phương trình là:S ={0;-1}
Bài 21(SGK.17)
Giải các phương trình:
a) (3x – 2)(4x + 5) = 0
d) (2x + 7)(x - 5)(5x + 1) = 0
S = {2/3; -5/4}
S = {-7/2; 5; -1/5}
Ki ến thức cần nhớ:
* D ạng của phương trình tích,cách giải.
*Khi giải phương trình ẩn x , sau khi biến đổi:
Nếu số mũ của x là 1 thì đưa phương trình về dạng ax + b = 0.
Nếu số mũ của x lớn hơn 1 thì đưa phương trình về dạng tích.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
-Học bài xem l ại các ví dụ ,nhận dạng được phương trình tích và cách giải phương trình tích.
- Ô n lại phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và hằng đẳng thức.
-Làm bài tập 21b,c; 22 (SGK.17)
File đính kèm:
bai_giang_mon_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_4_phuong_trinh_tich.ppt



