Bài giảng môn Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội (Bản hay)
Vị trí địa lí
Dựa vào lược đồ
hành chính các
nước Châu Á hãy
xác định vị trí
địa lí của Trung
Quốc.
Xã hội
Đầu tư phát triển giáo dục
Là nước có nhiều công trình kiến trúc cổ nổi tiếng ( Vạn Lí Trường Thành, Thiên Đàn )
Có nhiều phát minh quý giá: thuốc súng, la bàn, gốm, giấy viết )
TRUNG QUỐC (CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA) Diện tích: 9572,8 nghìn km 2 Dân số: 1328,6 triệu người (2007) Thủ đô: Bắc Kinh TIẾT 1 : TỰ NHIÊN - DÂNCƯ VÀ XÃ HỘI I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ 1. Vị trí địa lí Dựa vào lược đồ hành chính các nước Châu Á hãy xác định vị trí địa lí của Trung Quốc. I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ Nằm ở Trung và Đông Á Tiếp giáp với Thái Bình Dương và 14 quốc gia Thuận lợi : giao lưu phát triển kinh tế, giao thông vận tải, du lịch và nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản Khó khăn : trong việc củng cố nền an ninh quốc phòng, thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (hạn, lũ lụt, bão) 1. Vị trí địa lí 2. Lãnh thổ Là nước có diện tích lớn thứ tư thế giới Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương Ven biển có 2 đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao Đài Loan là 1 bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Địa hình : Gồm vùng đồi núi thấp và các đồng bằng màu mỡ Khí hậu : + Ôn đới gió mùa ở phía Bắc + Cận nhiệt đới gió mùa ở phía Nam Sông ngòi : Dày đặc, có nhiều sông lớn như Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang Khoáng sản : Dầu mỏ, khí đốt, than đá, quặng sắt 1. Miền Đông Thuận lợi : phát triển công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, du lịch Khó khăn : Bão, lũ lụt, rét 2. Miền Tây Địa hình: núi cao, cao nguyên và bồn địa Khí hậu: Ôn đới lục địa khắc khiệt Sông ngòi: Thưa thớt, là nơi bắt nguồn của các con sông lớn chảy về phía Đông Khoáng sản: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, đồng Thuận lợi : phát triển công nghiệp khai khoáng, chăn nuôi gia súc, công nghiệp khai thác và chế biến lâm sản, thủy điện Khó khăn : hạn hán, phát triển giao thông III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm (0.6% – 2005) Có trên 50 dân tộc khác nhau (Người Hán chiếm trên 90% dân số) 1. Dân cư Dân cư phân bố không đều: Tập trung chủ yếu ở miền Đông và thưa thớt ở miền Tây Triệu người Thành thị Nông thôn Năm Dân số đông nhất thế giới 2. Xã hội Đầu tư phát triển giáo dục Là nước có nhiều công trình kiến trúc cổ nổi tiếng ( Vạn Lí Trường Thành, Thiên Đàn ) 2. Xã hội Có nhiều phát minh quý giá: thuốc súng, la bàn, gốm, giấy viết ) CỦNG CỐ Câu 1: Vị trí địa lí của Trung Quốc tiếp giáp với 14 quốc gia và Đại Tây Dương 14 quốc gia và Ấn Độ Dương 14 quốc gia và Thái Bình Dương 14 quốc gia và Bắc Băng Dương Câu 2: Lúa mì là cây trồng chủ yếu của đồng bằng nào ở Trung Quốc Đồng bằng Hoa Bắc Đồng bằng Đông Bắc Đồng bằng Hoa Trung Đồng bằng Hoa Nam Câu 3: Các thành phố lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở Miền Nam b . Miền Bắc c . Miền Tây d . Miền Đông CỦNG CỐ Câu 4: Ngành kinh tế nào là chủ yếu của miền Tây Trung Quốc Nuôi trông đánh bắt thủy hải sản và du lịch b. Trồng trọt và chăn nuôi c. Khai thác khoáng sản, lâm sản và chăn nuôi gia súc d. Công nghiệp dệt và sản xuất gốm sứ CỦNG CỐ XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
File đính kèm:
bai_giang_mon_dia_li_lop_11_bai_10_cong_hoa_nhan_dan_trung_h.ppt