Bài giảng môn Địa lí Lớp 11 - Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư (Bản hay)

Lãnh thổ

 - Gồm 3 phần:

 - Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ :

 + Diện tích lớn: 8 triệu km2.

 + Có sự phân hóa đa dạng.

 + Lãnh thổ có hình dạng cân đối.

Vị trí địa lí

a. Đặc điểm

 - Nằm ở nữa cầu Tây, kéo dài từ 250B- 490B

 - Nằm giữa hai đại dương lớn: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

 - Tiếp giáp Ca-na-đa và các nước Mĩ La-tinh.

b. Thuận lợi

- Trong hai cuộc Đại chiến thế giới đất nước không bị tàn phá, lại được lợi.

 - Có thị trường rộng lớn.

 - Mở rộng giao lưu kinh tế, phát triển giao thông, phát triển kinh tế biển.

 - Phát triển nền nông nghiệp có sản phẩm đa dạng.

 

ppt23 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Địa lí Lớp 11 - Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Đây là hình ảnh gì ? Ở quốc gia nào ? 
Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ 
HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ 
BÀI 6 
I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ 
Lãnh thổ 
 - Gồm 3 phần : 
 - Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ : 
 + Diện tích lớn : 8 triệu km 2. 
 + Có sự phân hóa đa dạng . 
 + Lãnh thổ có hình dạng cân đối . 
Phần trung tâm 
Bán đảo A-la- xca 
Quần đảo Ha- oai 
 2. Vị trí địa lí ÷ 
 a. Đặc điểm 
 - Nằm ở nữa cầu Tây , kéo dài từ 25 0 B- 49 0 B 
 - Nằm giữa hai đại dương lớn : Thái Bình Dương và Đại Tây Dương . 
 - Tiếp giáp Ca- na-đa và các nước Mĩ La- tinh . 
Dựa vào bản đồ thế gới : 
 - Hãy xác vị trí địa lí của Hoa Kì ( tiếp giáp với những quốc gia và đại dương nào ?).  Với vị trí địa lí đó đã đem lại những thuận lợi gì cho phát triển kinh tế . 
 b. Thuận lợi 
 - Trong hai cuộc Đại chiến thế giới đất nước không bị tàn phá , lại được lợi . 
 - Có thị trường rộng lớn . 
 - Mở rộng giao lưu kinh tế , phát triển giao thông , phát triển kinh tế biển . 
 - Phát triển nền nông nghiệp có sản phẩm đa dạng . 
II. Điều kiện tự nhiên 
1. Lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ có sự phân hóa thành 3 bộ phận : 
 a. Vùng phía tây ( vùng cooc-đi-e ) 
	b. Vùng phía đông 
 c. Vùng trung tâm 
Tìm hiểu đặc điểm của từng vùng ( địa hình , khí hậu , khoáng sản , sinh vật ) . 
 a. Vùng phía tây ( vùng cooc-đi-e )  
 - Địa hình : Các dãy núi trẻ cao > 2000m, chạy song song theo hướng bắc - nam , xen giữa các bồn địa và cao nguyên . 
 Ven TBD có các đồng bằng nhỏ , màu mỡ . 
 - Khí hậu : hoang mạc và bán hoang mạc . 
 - Khoáng sản : vàng , đồng , bôxit  
 - Sinh vật : chủ yếu là rừng  
 - Tiềm năng thủy điện lớn . 
 b. Vùng phía Đông 
 - Địa hình : dãy núi già A-pa-lat, sườn thoải , với nhiều thung lũng cắt ngang , các đồng bằng ven Đại Tây Dương . 
 Các đồng Bằng ven Đại Tây Dương khá lớn phát triển nông nghiệp ôn đới,cận nhiệt đới . 
 - Khoáng sản : quặng sắt , than đá lộ thiên , trữ lượng lớn . 
 - Tiềm năng thủy điện lớn . 
c. Vùng trung tâm 
 - Địa hình : 
 + Phía tây và phía bắc là đồi thấp với đồng cỏ rộng lớn . 
 + Phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ , rộng lớn 
 - Khí hậu : phân hóa đa dạng : ôn đới , cận nhiệt đới , hàn đới . 
 - Khoáng sản: trữ lượng lớn than đá , quặng sắt , dầu khí  
 2. A-la- xca và quần đảo Ha- oai 
 - Bán đảo A-la- xca : chủ yếu là đồi núi và dầu khí . 
 - Quần đảo Ha- oai : tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch . 
III. Dân cư 
 1. Gia tăng dân số ÷ 
 - Dân số tăng nhanh , đặc biệt trong thế kỉ XIX do hiện tượng nhập cư . 
 - Dân số đứng thứ 3 thế giới . 
 - Dân số có xu hướng già hóa : tuổi thọ trung bình tăng . 
+ Tỉ lệ nhóm : 
dưới 15 tuổi giảm 
 trên 65 tuổi tăng 
Năm 
Số dân 
Năm 
Số dân 
1800 
5 
1920 
105 
1820 
10 
1940 
132 
1840 
17 
1960 
179 
1860 
31 
1980 
227 
1880 
50 
2005 
296,5 
1900 
76 
Bảng 6.1 SỐ DÂN HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1800-2005  ( Đơn vị : triệu người ) 
Em có nhận xét gì về số dân Hoa Kì giai đoạn 1800- 2005. 
 2. Thành phần dân cư 
 Thành phần dân cư đa dạng : 
 - Dân số có nguồn gốc : 
 + châu Âu :83%. 
 + châu Phi: 33 triệu người . 
 + Người Anh điêng ( bản đia ) hơn 3 triệu người . 
 Còn lại là người có nguồn gốc châu Á và Mĩ La Tinh . 
 3. Phân bố dân cư ÷ 
 - Dân cư phân bố không đều : 
 + Tập trung đông ven bờ Đại Tây Dương , Thái Bình Dương , Đông Bắc . 
 + Dân cư thưa thớt : vùng núi phía tây và vùng Trung tâm . 
 + Dân cư chủ yếu tập trung ở thành phố . 
 - Dân cư đang có xu hướng di chuyển từ vùng Đông Bắc đến phía nam và ven bờ Thái Bình Dương . 
Dựa vào bản đồ trên , hãy nhận xét sự phân bố dân cư của Hoa Kì . 
Chọn câu đúng nhất . 
 Câu 1: Hoa Kì tiếp giáp : 
 a. Bắc giáp Canađa , nam giáp Mêhicô . 
 b. Tây giáp TBD, đông giáp ĐTD. 
 c. Tây giáp ĐTD, đông giáp TBD. 
 d. a và b đúng . 
 e. a và c đúng . 
Câu 2: Trong quá trình phát kinh tế Hoa Kì,thuận lợi nào không do vị trí mang lại 
Tránh được hai cuộc chiến tranh thế giới . 
b. Mở rộng giao lưu kinh tế , phát triển giao thông , phát triển kinh tế biển . 
c. Khống chế thị trường tiêu thụ và cung cấp nguyên nhiên liệu-Mĩ La tinh . 
d. Hạn chế sự cạnh tranh của các nước tư bản cũ khi mới ra đời . 
Câu3: Vùng có tiềm năng lớn để phát triển nền nông nghiệp đa dạng , với nông sản ôn đới , cận nhiệt và nhiệt đới . 
Vùng phía Tây 
Vùng phía Đông 
Vùng Trung tâm 
Tất cả đều sai 
Câu4:Dân cư Hoa Kì tập trung đông : 
 b. Vùng trung tâm , ven bờ TBD. 
 a. Ven bờ ĐTD, TBD, vùng Đông bắc . 
 c. Ven bờ ĐTD, vùng trung tâm . 
 d.Vùng núi phía Tây , vùng phía nam . 
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_11_bai_6_hop_chung_quoc_hoa_ki_tiet.ppt
Bài giảng liên quan