Bài giảng môn Điện dân dụng - Bài 21: Sử dụng và bảo dưỡng máy giặt

Câu 1 : Chiều cao cột nước bơm là chiều cao cột nước kể từ :

A . Tâm của đầu nối ống nước hút vào đến vị trí máy bơm mà máy có thể đẩy lên được.

B . Tâm của đầu nối ống nước hút vào đến bề mặt mực nước dưới.

C . Bề mặt mực nước dưới đến tâm của đầu nối ống nước hút vào

D . Bề mặt mực nước dưới đến vị trí máy bơm mà máy có thể đẩy lên được.

 

ppt52 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Điện dân dụng - Bài 21: Sử dụng và bảo dưỡng máy giặt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
a nhiệt, thường từ 2 đến 3 kW. Date22II. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC VÀ CẤU TẠO CƠ BẢN CỦA MÁY GIẶT 1). Nguyên lí làm việc. Các máy giặt đều thực hiện công việc giặt, giũ và vắt. Nói chung, các thao tác giặt, giũ và vắt được thực hiện theo trình tự chỉ ra ở hình Date23GIẶT VẮT	GIŨVẮTĐồ giặtXà phòngNạp nước sạchNạp nước sạchXả nước bẩnXả nước bẩnGiặt 1 lần từ 3 đến 18 phút Giũ từ 1 đến 3 lầnMỗi lần giũ từ 6 đến 7 phútCHƯƠNG TRÌNH GIẶTDate24 Giặt Trong quá trình này, đồ giặt được quay theo và đảo lộn trong máy, chúng cọ xát vào nhau trong môi trường nước, xà phòng và được làm sạch dần dần. Thời gian giặt có thể kéo dài đến 18 phút. Cuối giai đoạn giặt, nước giặt bẩn được xả ra ngoài qua cửa van xả ở đáy thùng giặt. Máy chuyển sang chế độ vắt. GIẶTĐồ giặtXà phòngNạp nước sạchDate25 Vắt : Máy vắt theo kiểu li tâm. Thùng giặt được quay theo một chiều với tốc độ tăng dần đến 600 vòng/phút (với máy quay trục đứng). Ban đầu, thùng quay trong thời gian 4 đến 5 giây thì động cơ được ngắt điện, sau đó 4 đến 5 giây động cơ lại được cấp điện trở lại. Sau vài lần lặp đi lặp lại như vậy, tốc độ động cơ đạt gần định mức, động cơ được cấp điện liên tục để làm thùng quay nhanh suốt thời gian vắt (5 ÷ 7 phút). Dưới tác dụng của lực li tâm, nước trong đồ giặt chỉ còn hơi ẩm, phơi hoặc là ủi sẽ nhanh khô. Thao tác vắt được thực hiện như vậy để tránh quá tải gây ra cháy động cơ điện và đồ giặt được dàn đều ra mọi phía, khi thùng vắt quay nhanh máy đỡ bị rung và ồn. VẮT	Xả nước bẩnDate26 Giũ : Trong quá trình giũ, máy làm việc như giai đoạn giặt. Giũ có tách dụng làm sạch. Do vậy thời gian mỗi lần giũ không dài ( khoảng 6 đến 7 phút), máy thường thao tác từ 1 đến 3 lần đồ đã sạch.GIŨNạp nước sạchDate27GIẶT VẮT	GIŨVẮTĐồ giặtXà phòngNạp nước sạchNạp nước sạchXả nước bẩnXả nước bẩnGiặt 1 lần từ 3 đến 18 phút Giũ từ 1 đến 3 lầnMỗi lần giũ từ 6 đến 7 phútCHƯƠNG TRÌNH GIẶTDate282). Cấu tạo cơ bản của máy giặt.Date292). Cấu tạo cơ bản của máy giặt.Date302). Cấu tạo cơ bản của máy giặt. Máy giặt gia đình có nhiều kiểu dáng và tính năng khác nhau. Về cơ bản, các loại máy giặt gồm các phần chính như sau : Date31 Phần công nghệ : Gồm các bộ phận thực hiện các thao tác giặt, giũ, vắt như : thùng chứa nước, thùng giặt, thùng vắt, bàn khuấy, cacù van nạp nước sạch, van xả nước bẩn.Date32 Phần động lực : Gồm bộ phận cấp năng lượng cho phần công nghệ làm việc như : động cơ điện, hệ thống puli và dây đai truyền (làm bàn khuấy, thùng giặt và thùng vắt quay), điện trở gia nhiệt, phanh hãm. Date33 Phần điều khiển và bảo vệ : Dùng để điều khiển 2 phần động lực và công nghệ của máy thực hiện các thao tác (giặt, giũ, vắt) theo trình tự và thời gian nhất định của chương trình đã đặt trước và bảo vệ máy làm việc được an toàn.Date34III. SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG MÁY GIẶT Để khai thác tốt tính năng của máy giặt và sử dụng máy được bền, ít hư hỏng, người sử dụng cần tìm hiểu kĩ loại máy mà mình sẽ sử dụng trong ca ta lô của máy hoặc chỉ dẫn của nơi bán máy hay những người có hiểu biết chuyên môn. Nói chung có một số lưu ý khi lắp đặt và sử dụng máy như dưới đây : Date351. Vị trí đặt máy . Vị trí đặt máy cần đủ rộng để thao tác sử dụng máy được thuận tiện dễ dàng. Nơi đặt máy cần phẳng, không bị động nước. Các bề mặt của thùng máy cách tường ít nhất 5 đến 7cm thoáng để tránh mốc và gỉ vỏ máy, điều chỉnh chân máy để máy cân ở vị trí thẳng đứng, không nghiêng, không cập kênh. Tránh nơi có nước, có mưa và ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào máy. Không đặt máy gần nguồn nhiệt (như bếp nun, gần nơi có hoá chất, ăn mòn như xút, axit). Tránh để trẻ nhỏ có thể leo trèo lên máy. Các ổ cấp điện và nước sạch cho máy cần ở gần máy. Ống thải nước giặt từ máy xả ra đảm bảo nước thoát được nhanh, không bị đọng lại. Date362. Nguồn điện . Nguồn điện cấp cho máy đúng định mức ( thường từ 220 ÷ 230V). Ổ cắm điện tiếp xúc tốt không có chỗ hở hoặc rò điện. Cần có dây tiếp đất để bảo đảm an toàn về điện cho máy và cho người sử dụng. Date373. Nguồn nước . Nguồn nước nên có áp suất tối thiểu 0,3atm ( tương ứng cột nước vào máy khoảng 3,5m), đảm bảo nước nạp vào máy giặt không bị yếu quá, thời gian nạp nuớc không bị lâu. Các chỗ nối ống cấp nước vào máy cần xiết đủ chặt, không rò rỉ nước hoặc tuột ống khi máy làm việc. Tuỳ vị trí đặt máy, có thể đặt ống xả nước bẩn ở bên phải hay bên trái hoặc phía sau máy cho thuận tiện.Date384. Chuẩn bị giặt . Date394. Chuẩn bị giặt . - Kiểm tra, bỏ hết các vật lạ, cứng (chìa khoá, dao, bật lửa, cúc đứt) còn sót trong xô giặt.- Không giặt lẫn đồ giặt có thể bị phai màu dưới tác dụng của chất tẩy hoặc xà phòng giặt với đồ giặt khác nhau, nhất là đồ màu sáng.- Nên giặt đồ mềm, mỏng và đồ cứng, dày, nặng (quần bò, jeans) riêng.- Không giặt lẫn đồ quá bẩn với đồ ít bẩn. Đồ giặt dính dầu mỡ hoặc vết bẩn khó sạch nên giặt sơ bộ bằng tay trước khi cho vào máy giặt.Date405. Chuyển chế độ giặt . - Cần chọn chế độ giặt thích hợp như : mức nước, thời gian giặt, số lần giũ, thời gian vắt, nhiệt độ nước giặt (với máy có gia nhiệt) và lượng hoá chất hoặc bột giặt.- Để đảm bảo giặt mau sạch và tốn ít điện, ít nước, chế độ giặt được chọn chủ yếu phụ thuộc vào : lượng đồ giặt, chất iệu vải và mức độ bẩn của đồ giặt.- Chọn chế độ giặt bằng cách ấn nhẹ trên các phím nhỏ (hoặc vặn nút) trên bàn điều khiển ở mặt máy. Các chế độ này được chỉ dẫn và hiển thị rõ bằng tín hiệu đèn sáng (hoặc chữ số sáng) trên mặt máy.- Ấn hoặc kéo núm khởi động, máy sẽ tự động thực hiện các thao tác của chương trình đã chọn. Sau đó máy dừng và tự động ngắt nguồn điện.Date416. Bảo dưỡng máy Giặt .Date426. Bảo dưỡng máy Giặt .Sau vài tuần sử dụng nên làm vệ sinh các lưới lọc nước vào (đặt ở trước van nạp nước), lưới lọc bẩn (đặt trong thùng giặt), hốc nạp xà phòng và óng dẫn nước, lau chùi máy bằng vải mềm. Trước khi làm vệ sinh cần rút phích cấm điện của máy ra khỏi ổ điện.- Khi nghỉ một thời gian dài không dùng máy, cho máy chạy ở chế độ vắt không tải khoảng 1 phút để thoát hết nước trong thùng máy ra ngoài. Mở ắp máy khoảng 1 giờ để máy được khô. Rút phích cắm điện của máy ra khỏi ổ điện và tháo ống cấp nước ra khỏi nguồn nước.Date43IV. MỘT SỐ HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC . TTHiện tượngNguyên nhân và cách khắc phục1Đèn báo không sáng- Nguồn cấp điện ở ổ cắm bị mất- Tiếp xúc giữa phích cắm và ổ cắm bị hỏng- Đứt dây dẫn điện từ phích cắm vào máy- Cầu chì máy bị đứtKiểm tra và sưả chữa các chỗ đã nêu Date44TTHiện tượngNguyên nhân và cách khắc phục2Có điện vào máy, đèn báo sáng, các đèn hiệu khác sáng, không có hiện tượng nước nạp vào thùng, chờ lâu máy không hoạt động IV. MỘT SỐ HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC . - Mất nước nguồn cấp- Van nguồn nước bị hỏng- Lưới lọc nước nguồn bị bẩn quá- Van điện từ nạp nước bị kẹt- Cuộn dây van nạp nước bị đứt, cháy- Không có điện cấp cho van nạpKiểm tra và sưả chữa phần cấp nước.Date45IV. MỘT SỐ HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC . TTHiện tượngNguyên nhân và cách khắc phục3Nạp nước đủ, máy làm việc nhưng mâm khuấy khó quay, có hiện tượng kẹt hoặc không quay được - Có vật lạ nhỏ, cứng (cúc áo, chìa khoá, kim băng) rơi vào lưới khe của mâm khuấy.- Cho nhiều đồ giặt vào thùng hoặc ít nước quá- Dây curoa truyền bị dão, trượt, đứt.- Động cơ điện chính bị hỏng-Tụ điện hỏng- Kiểm tra và sưả chữa các điều đã nêu Date46IV. MỘT SỐ HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC . TTHiện tượngNguyên nhân và cách khắc phục4Khi vắt, máy bị rung và lắc mạnh, có tiếng va đập vào thùng máy Đồ giặt bị xoắn chặt với nhau thành cụm, hàng phải gỡ tơi và dàn đều ra các phía của thùng Date47IV. MỘT SỐ HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC . TTHiện tượngNguyên nhân và cách khắc phục5Máy hoạt động bình thường nhưng có tiếng ồn lớnCác ổ bi bị khô mỡ hoặc mòn nhiều, phải thay ổ bi mới. Date48IV. MỘT SỐ HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC . TTHiện tượngNguyên nhân và cách khắc phục6Máy hoạt động bình thường nhưng có mùi khét, mâm khuấy quay yếu, chậm. - Động cơ điện cháy, chập mạch- Tụ điện của động cơ hỏngPhải quấn lại động cơ và thay tụ điện mới Date49IV. MỘT SỐ HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC . TTHiện tượngNguyên nhân và cách khắc phục7Chạm điện ra vỏ máy Có dây dẫn mang điện bị mất lớp cách điện (phần lớn do chuột chui vào gặm mất) tiếp xúc với vỏ máy. Phải bọc lại cách điện, hoặc thay dây điện. Date50GIẶT VẮT	GIŨVẮTĐồ giặtXà phòngNạp nước sạchNạp nước sạchXả nước bẩnXả nước bẩnGiặt 1 lần từ 3 đến 18 phút Giũ từ 1 đến 3 lầnMỗi lần giũ từ 6 đến 7 phútCHƯƠNG TRÌNH GIẶTDate51Nội dung bài giảng đến đây xin kết thúcNGUYỄN TẤN CHIẾMNgười thực hiệnTRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ CƠNG NGHỆ CAI LẬYCai lậy, tháng 01năm 2010Date52

File đính kèm:

  • pptMAY GIAT.ppt
Bài giảng liên quan