Bài giảng Môn học Microsoft Access
Bài mở đầu
Chương 1: Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL)
Chương 2: Truy vấn dữ liệu
Chương 3: Thiết kế giao diện
Chương 4: In ấn
có nhiều nhất 1 Report header. Report Footer: Là phần tiêu đề cuối của trang cuối cùng Report, nằm tiếp theo phần Detail và phía trước phần Page Footer. Mỗi Report sẽ chỉ có nhiều nhất 1 Report footer. 1191. Các khái niệm về Report1.2 Môi trường làm việc:Làm việc với Report gần giống làm việc với Form. Các cách tạo báo cáo: Tự động tạo Report: AutoReport Columnar, AutoReport Tabular Tạo bằng công cụ Wizard: Report Wizard, Chart Wizard, Label Wizard. Tự thiết kế báo cáo: Design View.1202. Sử dụng AutoReport:Ngăn Reports New AutoReport: ColumnarChoose the Table or Query : Chọn bảng / truy vấn làm nguồn dữ liệu hiển thị trong Report OK (Tương tự cho AutoReport: Tabular)1213. Sử dụng Report wizardBước 1: Ngăn Reports New Report wizard OKBước 2: Chọn dữ liệu cần in trên hộp thoại sauBước 3: Chọn kiểu cách hiển thị dữ liệu trên reportBước 4: Thiết lập các nhóm dữ liệu cần thiếtBước 5: Thiết lập sắp xếp dữ liệu trên báo cáoBước 6: Chọn bố cục (Layout) cho ReportBước 7: Chọn mẫu định dạng (Style) cho reportBước 8: Hoàn thiện các thông tin cuối cùng122Bài tậpTạo Report có tên LOP có nguồn dữ liệu lấy từ bảng Lớp (sử dụng AutoReport: Columnar)Tạo Report có tên MHOC có nguồn dữ liệu lấy từ bảng Môn học (sử dụng AutoReport: Tabular)Dùng Report Wizard để tạo Report có dữ liệu lấy từ bảng Học sinh.1234. Sử dụng REPORT DESIGN VIEWBước 1: Ngăn Report New Design view Choose the Table or Query where : Chọn tên bảng / truy vấn làm nguồn dữ liệu hiển thị trong Report. OKCửa sổ thiết kế Report - nơi để thiết kế nội dung cần in ấn. Thanh công cụ Toolbox- nơi chứa những đối tượng giúp đưa các thông tin cần thiết lên Report. Cửa sổ Properties – nơi thiết lập các thuộc tính phù hợp cho các đối tượng trên màn hình thiết kế report.1244. Sử dụng REPORT DESIGN VIEW1254. Sử dụng REPORT DESIGN VIEWBước 2: Mở cửa sổ Field List.Bước 3: Đưa các thông tin lên cửa sổ thiết kế report:Bước 4: Hiển thị Report: Menu View Report View hoặc Click vào biểu tượng View trên thanh công cụ.Bước 5: Tinh chỉnh Report Mở Report để sửa ở chế độ thiết kế (Design view): Chọn Report, nhấn nút Design; 126Bài tậpThiết kế Report dạng như sau:127Bài tậpThiết kế Report dạng như sau:1285. Main / Sub ReportTương tự như Main / Sub Form6. Tạo Report tổng hợp:Bước 1: Tạo Report như thông thườngBước 2: Menu View Sorting and Grouping, hộp thoại xuất hiệnField / Expression: Chọn tên trường muốn nhómSort Order: Thứ tự sắp xếpGroup properties: Hiển thị tiêu để đầu nhóm, cuối nhóm, nhóm các bản ghi cùng giá trị.1291307. Report chứa tham sốReport có tham số thực chất là loại Report có khả năng lọc dữ liệu khi in. Ví dụ: Thiết kế Report lọc danh sách học sinh của 1 lớp nào đó 1317. Report chứa tham số Sau khi chọn một lớp từ danh sách, nhấn nút In danh sách. Danh sách học sinh của lớp đã chọn sẽ được in ra một report.Các bước thực hiện:Bước 1: Thiết kế một Report in danh sách học sinhBước 2: Tạo Form theo yêu cầu bài toán - Tạo hộp Combo box chứa danh sách các lớp: Thiết lập thuộc tính Name: CmbLOP; Row Source Type: Table / Query Row Source: LOP Bound Column: 1 - Tạo nút Đóng: Chọn điều khiển Control Wizards, Command Button1327. Report chứa tham số1337. Report chứa tham số - Tạo nút In danh sách1347. Report chứa tham sốBước 3: Thiết lập tham số cho Report - Mở report ở chế độ Design View. - Thiết lập thuộc tính Record Source là 1 truy vấn135Chương 5: MACRO V. Ứng dụng macro IV. Macro nhóm và macro có điều kiện III. Một số thao tác II. Tạo mới và thi hành 1 macro I. Khái niệm và phân loại136I. Khái niệm và phân loạiI.1. Khái niệm:Một macro là 1 tập các action (thao tác) được qui định sẵn nhằm tự động thực hiện một chuỗi các tác vụ nào đó.I.2. Phân loại: Macro đơn: mỗi macro sheet chỉ chứa 1 macro. Macro nhóm: một macro sheet có thể chứa nhiều macro.Macro có điều kiện: có thể chỉ định biểu thức điều kiện để quyết định khi nào thao tác sẽ được thực hiện khi thi hành macro.137II.1. Tạo mới một macro:B1: Trong cửa sổ CSDL, chọn Macro NewB2: Cột action: chọn tên thao tác từ danh sáchB3: Cột comment: chú thích (không bắt buộc)B4: Action arguments: chỉ định các đối số của thao tác tương ứng.B5: Thêm thao tác khác: di chuyển xuống dòng tiếp theo, lặp lại B2 B4B6: Lưu138II.2. Thi hành 1 macro:Cách 1: Trong cửa sổ thiết kế macro: Menu Macro Run / hoặc chọn biểu tượng trên toolbar.Cách 2: Trong của sổ CSDL: Chọn tên macro cần thực hiện Run.139III. Một số thao tác:1. Open Table: mở bảng dữ liệuTable Name: chọn tên bảng cần mở View: chọn dạng thể hiện Data mode: chế độ dữ liệu Add: nhập dữ liệu Edit: soạn thảo dữ liệu Read Only: chỉ để xem2. Open Query: mở truy vấn140III. Một số thao tác:3. Open Form: mở biểu mẫuForm name: chọn tên biểu mẫu View: dạng thể hiện Filter Name: tên truy vấn (Query) dùng trích lọc dữ liệu. Where Condition: biểu thức điều kiện trích lọc dữ liệu Data mode: Window mode: chế độ cửa sổ141III. Một số thao tác:Window mode: chế độ cửa sổNormal: thông thườngHidden: cửa sổ form được ẩn điIcon: thu nhỏ thành 1 biểu tượngDialog: dạng hộp hội thoại4. Open Report: mở báo cáo142III. Một số thao tác:5. Run macro: thi hành macro Macro Name: tên macro cần thực hiện Repeat Count: số lần lặp Repeat Expression: biểu thức điều kiện để lặp, dừng khi biểu thức có giá trị False.6. Open Module: mở thủ tụcModule Name: tên module chứa thủ tục cần mở Procedure Name: tên thủ tục sẽ mở143III. Một số thao tác:7. Goto Record: di chuyển tới bản ghi Object Type: loại đối tượng Object Name: tên đối tượng Record: First: tới bản ghi đầu tiên Previous: tới bản ghi trước Next: tới bản ghi sau Last: tới bản ghi cuối cùng Go to: tới bản ghi được chỉ định144III. Một số thao tác:8. Close: đóng cửa sổ Object Type: loại đối tượng Object Name: tên đối tượng Save: Prompt: hiển thị hộp thoại xác nhận lưu nếu đối tượng có sửa đổi Yes: lưu No: không lưu145III. Một số thao tác:9. Quit: thoát khỏi Access Option: Prompt: hiển thị hộp thoại xác nhận lưu nếu có sửa đổi Save all: lưu Exit: không lưu146III. Một số thao tác:10. Maximize: cực đạị cửa sổ hiện hành11. Minimize: cực tiểu cửa sổ hiện hành12. Restore: phục hồi cửa sổ về kích thước cũ.13. Movesize: di chuyển cửa sổRight / Down / Width / Height14. Beep: phát tiếng kêu beep15. Hourglass: đổi con trỏ thành đồng hồ cát khi macro đang chạy - Hourglass On: Yes / No147III. Một số thao tác:Show Toolbar: hiển thị thanh công cụ Toolbar Name: tên thanh công cụ Show: Yes / No148Bài tậpTạo Macro để mở bảng Học sinh, sử dụng thêm các thao tác Maximize, Restore, Minimize.Tạo truy vấn để đưa ra danh sách học sinh thuộc khối 10, sau đó tạo Macro mở truy vấn này.Tạo Macro để mở Form Học sinh, với điều kiện chỉ hiển thị học sinh nam.Tạo Macro để mở Form Học sinh, với điều kiện hiển thị học sinh làm lớp trưởng của khối 10.Tạo Macro để mở Report Môn học, với điều kiện hiển thị những môn học có hệ số 2.Tạo Macro để mở Report Lớp học, với điều kiện chỉ đưa ra danh sách lớp thuộc khối 12.149IV.1. Macro nhóm Hiển thị cột tên các macro: Menu View Macro Name Cột Macro Name: đặt tên cho mỗi macro Thi hành macro trong macro group:Tên macro group . tên macro cần thực hiện150IV.2. Macro có điều kiện Hiển thị cột điều kiện: Menu View Conditions Cột Conditions: đặt điều kiện thi hành cho từng thao tác. Nếu điều kiện của thao tác dưới giống như điều kiện của thao tác trên, ta điền dấu () trong cột Conditions151V.1. Gắn Macro vào 1 đối tượng của Form hay Report Thông thường macro được gắn vào nút lệnh Chọn Properties của đối tượng Event On Click: tên macro sẽ thi hành khi Click vào đối tượng này On Dbl Click: On Enter:152Bài tậpTạo Macro nhóm gắn vào các nút lệnh của Form sau153Bài tậpTạo Macro nhóm có điều kiện gắn vào các nút lệnh của Form sau:154Bài tậpTạo Macro nhóm có điều kiện gắn vào các nút lệnh của Form sau:155V.2. Macro tự động Tạo macro như thông thường Lưu macro với tên bắt buộc là AutoExec156TOOLBAR & MENUI. Toolbar Gồm 2 loại: Toolbar có sẵn và Toolbar tự tạo.Toolbar có sẵn có tác dụng trong mọi CSDL.Toolbar tự tạo chỉ xuất hiện trong CSDL mà nó được tạo ra.Một số thao tác căn bản:Hiển thị / tắt Toolbar: Menu View Toolbars Customize Chọn ngăn Toolbars, Click vào các checkbox để hiển thị / tắt.Di chuyển Toolbar: Click vào vị trí trống trên Toolbar và drag đến vị trí mới.1571. Tạo Toolbar của người dùng Mở CSDL cần tạo Toolbar Menu View Toolbars Customize Chọn ngăn Toolbars Chọn New: nhập tên cho Toolbar. Chọn ngăn command Drag biểu tượng cần vào Toolbar, muốn xóa Drag biểu tượng ra khỏi Toolbar.1582. Thay đổi các đặc trưng của biểu tượng Đang trong trạng thái thiết kế, Click chuột phải tại biểu tượng Properties Một số thuộc tính:Edit Button / Change Button ImageDefault StyleText Only (Always) / Text Only (In menu)Image anh textBegin a Group1593. Gắn Toolbar vào Form / ReportCách 1:- Tạo Macro cho phép hiển thị / ẩn Toolbar- Mở Form /Report cần gắn ở dạng thiết kế- Mở Properties của Form / Report chọn ngăn Event · On Activate / On Open / On Load: macro hiển thị Toolbar . On Deactive / On Close / On Unload: macro ẩn ToolbarCách 2:- Mở Properties của Form / Report chọn ngăn Other · Toolbar: Tên Toolbar cần gắn160II. Menu1. Tạo Menu của người dùng:Mở CSDL cần tạo MenuMenu View Toolbars Customize Chọn ngăn Toolbars Chọn New: nhập tên cho Toolbar.Chọn Properties Chọn Type: MenubarChọn ngăn commands · Cột Categories: Chọn New Menu · Cột Command: New MenuDrag New Menu trong cột Command vào Menubar.Click chuột phải để thay đổi các đặc trưng cần thiết.1612. Gắn Menu vào form / ReportMở Properties của Form / Report chọn ngăn OtherMenubar: Chọn tên Menubar cần hiển thị3. Đặt các tùy chọn khởi động cho 1 ứng dụng:Menu Tools Startup xuất hiện hộp thoạiApplication Title: Tiêu đề của ứng dụngApplication Icon: Biểu tượng đi kèm tiêu đềMenuBar: Thanh Menu sẽ hiển thị khi mở CSDLDisplay Form: Tên Form cần mở ngay sau khi mở CSDL. Display Database Window: có / không hiển thị cửa sổ CSDL · Chức năng startup được thực hiện trước các thao tac trong Macro Autoexec. 162Bài tậpTạo Toolbar như sau:Tạo Menu như sau:163
File đính kèm:
- BGAccess1.ppt