Bài giảng Môn học MS Excel
GIÔÙI THIEÄU
Excel là một sản phẩm thuộc bộ Microsoft Office chuyên về xử lý bảng tính với các chức năng sau:
Tính toán hàng loạt các phép tính từ đơn giản đến phức tạp
Tạo và trang trí các loại biểu mẫu
Sắp xếp, hệ thống, khai báo cơ sở dữ liệu (Database)
Tạo các đồ thị minh họa các số liệu trên bảng tính
đa 255 ký tự và không được trùng tên Mẫu tin (Record) : Tập hợp các vùng tin có liên quan với nhau trong cùng một hàng S p x p th t (SORT) CSDLắ ế ứ ự Dùng chức năng trên thanh công cụ Bấm nút Ascending / Descending : sắp theo giá trị tăng dần/ giảm dần Dùng menu Chọn menu Data -> Sort Chọn khoá sắp xếp chính Chọn khoá sắp xếp phụ CSDL chừa hàng đầu tiên làm tiêu đề Nếu bảng không có hàng tiêu đề và Excel sắp thứ tự toàn bộ CSDL Tìm ki m và rút tríchế Dùng chức năng AutoFilter Chọn vùng CSDL. Chọn menu Data -> Filter -> Auto Filter.Bấm vào nút của vùng tin muốn đặt điều kiện rút trích Khi đó các mẫu tin thỏa điều kiện lọc sẽ hiện ra trong vùng CSDL Muốn bỏ chế độ AutoFilter, chọn Data -> Filter -> Auto Filter Dùng chức năng Advanced Filter • Bước 1 : tạo vùng điều kiện (Criteria Range) • Bước 2 : trích dữ liệu theo điều kiện lọc - Chọn vùng CSDL - Chọn menu Data -> Filter -> Advanced Filter. QUI ƯỚC VỀ CÁCH GHI ĐIỀU KIỆN Nhập tất cả điều kiện VÀ trên cùng một hàng Nhập các điều kiện HOẶC trên nhiều hàng khác nhau Ví dụ : cho CSDL như sau • Điều kiện đơn • Điều kiện chính xác Ví dụ : Tìm nhân viên có lương căn bản là 300 • Điều kiện không chính xác - Dữ kiện kiểu chuỗi : dùng ký tự đại diện (?, *) - Kiểu số, ngày giờ : dùng toán tử so sánh Ví dụ : Tìm nhân viên họ Nguyễn Ví dụ : Tìm nhân viên có LCB từ 300 trở lên • Điều kiện kiểu công thức - Trong vùng điều kiện, tạo thêm một vùng tin có tên khác với tên các vùng tin của CSDL - Nhập dấu =, nhập địa chỉ của các mẫu tin đầu tiên của CSDL, sau đó nhập các toán tử so sánh và các giá trị số hay ngày giờ dùng để đặt điều kiện Ví dụ : Tìm nhân viên có thực lãnh lớn hơn 1000, trong đó thực lãnh = lương + phụ cấp, Cách thực hiện - Tạo vùng tin tên là Thực lãnh trong vùng điều kiện - Nhập điều kiện sau : =(E2+F2)>1000 Trị thể hiện là TRUE hoặc FALSE tùy thuộc vào dữ kiện của mẫu tin đầu tiên trong CSDL • Điều kiện hỗn hợp Cùng một vùng tin Ví dụ 1 : Tìm các nhân viên NLV>=22 và NLV<=25 Ví dụ 2 : Tìm nhân viên họ Nguyễn hoặc họ Trần • Khác vùng tin Ví dụ 1 : Tìm các nhân viên họ Nguyễn và LCB>300 Ví dụ 2 : Tìm nhân viên có LCB>300 hoặc NLV>22 Nhóm hàm CSDL (Function Database) Trong nhóm hàm về CSDL, đối số thường là : Database : vùng chứa CSDL (các hàng dữ liệu) Field : tên cột cần tính giá trị Criteria : vùng chứa điều kiện lấy giá trị DAVERAGE (database, field, criteria) DAVERAGE Tính trung bình cộng giá trị của các mẫu tin (record) trên vùng tin chỉ định field, trong CSDL database, thỏa điều kiện ghi trong vùng Criteria Ví dụ : =DAVERAGE(A1:F6, E1, D7:D8) : tính lương trung bình của nhân viên họ Nguyễn. Hay =DAVERAGE(A1:F6,“Lương”, D7:D8) DMAX(database, field, criteria)DMAX Tính giá trị lớn nhất của các mẫu tin (record) trên vùng tin chỉ định field, trong CSDL database, thỏa điều kiện ghi trong vùng Criteria Ví dụ : =DMAX(A1:F6, E1, D7:D8) : tính lương cao nhất của nhân viên họ Nguyễn. Hay =DMAX(A1:F6, “Lương”, D7:D8) DMIN(database, field, criteria) DMIN Tính giá trị nhỏ nhất của các mẫu tin (record) trên vùng tin chỉ định field, trong CSDL database, thỏa điều kiện ghi trong vùng Criteria Ví dụ : =DMin(A1:F6, E1, D7:D8) : cho biết tiền lương thấp nhất của các nhân viên họ Nguyễn. DCOUNT(database,field,criteria) DCOUNT Đếm số ô chứa trị kiểu số trên vùng tin chỉ định field, trong CSDL database, thỏa điều kiện ghi trong vùng Criteria Ví dụ : =DCount(A1:F6, C1, D7:D8) : cho biết số nhân viên có LCB>300 DCOUNTA(database,field, criteria) DCOUNTA Đếm số ô chứa trị khác rỗng trên vùng tin chỉ định field, trong CSDL database, thỏa điều kiện ghi trong vùng Criteria Ví dụ : =DCountA(A1:F6, A1, D7:D8) : cho biết số nhân viên họ Nguyễn trong công ty DSUM(database, field, criteria)DSUM Tính tổng giá trị các mẫu tin trên vùng tin field, trong database, thỏa điều kiện Criteria • Khi nhập công thức hay hàm không đúng cú pháp, Excel sẽ hiển thị thông báo lỗi sau • #DIV/0 : trong công thức có phép chia cho 0 • #N/A : giá trị không dùng được • #NAME? : trong công thức hay hàm có chuỗi, tên vùng mà Excel không xác định được • #NUM! : dữ liệu trong công thức hay hàm có lỗi sai • #REF! : công thức tham chiếu đến địa chỉ không hợp lệ • #VALUE! : toán hạng hay toán tử sai kiểu • #NULL! : sử dụng toán tử giao nhưng giữa hai mảng lại không có ô giao với nhau BAØI 6 : ÑOÀ THÒ Thành phần của một đồ thị Các đường biểu diễn dữ kiện (Marker) : minh hoạ cho các dữ kiện dạng số Các trục (Axes): X (trục hoành), Y (trục tung), V (trục xiên) Tiêu đề đồ thị (Chart title) : chuỗi ký tự giới thiệu nội dung chính của đồ thị Các tiêu đề cho trục X, trục Y (Axis labels) : giới thiệu nội dung của trục X, Y Hộp chú thích (Legend) : các chú thích về các đường biễu diễn trên đồ thị Các đường kẻ lưới (Gridlines) : gồm các đường kẻ ngang, dọc trên đồ thị để dễ dàng xác định giá trị trên đường biểu diễn Các bước tạo đồ thị Chọn phạm vi chứa vùng dữ liệu muốn vẽ đồ thị Menu Insert > Chart hoặc click nút Chart Wizard trên thanh công cụ Màn hình 1 : chọn dạng đồ thị Màn hình 2 : Xác đinh phạm vi dữ liệu vẽ đồ thị Vùng dữ liệu vẽ đồ thị Chọn đường biểu diễn dữ liệu sắp tuần tự theo hàng/cột trong phạm vi vùng dữ liệu Trang Series Nhấn Next để chuyển sang màn hình kế Màn hình 3 : Trang Titles : ấn định các tiêu đề đồ thị, trục X, trục Y Trang Axes : ấn định nhãn các trục Category (X) axis : cách hiển thị nhãn trên trục X Value (Y) axis : hiển thị giá trị dựa vào số liệu trong vùng dữ liệu trên trục Y Trang Gridlines : qui định các đường kẻ lưới trong đồ thị Thêm lưới vuông góc với trục X Thêm lưới vuông góc với trục Y Trang Legend : ấn định chú thích cho đồ thị Màn hình 4 : xác định vị trí đặt đồ thị Nhấn Finish để kết thúc việc tạo đồ thị Tạo đồ thị trên 1 bảng tính khác Tạo đồ thị trên bảng tính đã có Chỉnh sửa, định dạng đồ thị Thay đổi dạng đồ thịThay đổi phạm vi vùng dữ liệu Thay đổi các tùy chọn trên đồ thị Thay đổi vị trí đặt đồ thị BAØI 7 : IN Chọn menu File > Page Setup Trang Page : chọn khổ giấy Khổ giấy - lề trang giấy Trang Margins : định lề trang giấy Khung Center on page : ấn định bảng báo cáo ở giữa trang giấy Trang Header/Footer : tiêu đề đầu, cuối sheet hiện hành Ấn định tiêu đề cuối Sheet hiện hành Ấn định tiêu đề đầu Sheet hiện hành Nút Custom Header ... Nút Custom Footer ... Xem trước khi in (File > Print Preview) Thanh công cụ Print Preview Nút Next, Previous : xem các trang kế tiếp Nút Zoom : phóng to, thu nhỏ Nút Print : mở hộp thoại Print Nút Setup : mở hộp thoại Page Setup Nút Margins : định lề trang giấy Khổ giấy - lề trang giấy In bảng tính (File > Print) CAÂU HOÛI CUÛA SINH VIEÂN Hàm PMT Ý nghĩa: hàm PMT dùng để xác định số tiền trả góp mỗi kỳ bao gồm vốn cộng lãi. Cú pháp : PMT (Rate, Nper,Pv) a) Rate: lãi suất trả góp b) Nper: tổng số kỳ trả góp c) Pv: số tiền thiếu Chú ý : Kết quả của hàm PMT là số âm thể hiện số tiền phải trả. Lãi suất Rate phải tương ứng với kỳ trả góp. Hàm PMT Ý nghĩa: hàm PPMT dùng để xác định phần vốn phải trả trong mỗi kỳ. Cú pháp : PPMT (Rate,Per,Nper,Pv) a) Rate: lãi suất trả góp b) Per : số thứ tự của kỳ trả góp c) Nper: tổng số kỳ trả góp d) Pv: số tiền thiếu Chú ý : Kết quả của hàm PPMT là số âm thể hiện số tiền phải trả. Lãi suất Rate phải tương ứng với kỳ trả góp. Hàm PPMT Hàm PMT Ý nghĩa: hàm IPMT dùng để xác định phần lãi phải trả trong mỗi kỳ. Cú pháp : IPMT (Rate,Per,Nper,Pv) a) Rate: lãi suất trả góp b) Per : số thứ tự của kỳ trả góp c) Nper: tổng số kỳ trả góp d) Pv: số tiền thiếu Chú ý : Kết quả của hàm IPMT là số âm thể hiện số tiền phải trả. Lãi suất Rate phải tương ứng với kỳ trả góp. Hà I T Hàm FV (Future Value) Ý nghĩa: Tính giá trị tương lai nhận được ứng với số tiền hiện tại chi ra cho một khoản đầu tư Cú pháp : FV (Rate, Nper,Pmt,Pv,Type) a) Rate: lãi suất mỗi kỳ b) Nper: Số kỳ gửi (đầu tư) c) Pmt: Số tiền gửi vào mỗi kỳ, số tiền này phải đều nhau, nếu không gửi thì đối số này bằng 0. d) Pv: Số tiền gửi ban đầu. e) Type: 0 (Lãi suất tính cuối kỳ - Mặc nhiên) 1 (Lãi suất tính đầu kỳ) Hàm PV (Present Value) Ý nghĩa: Tính giá trị hiện tại của một số tiền nhận được ở một thời điểm trong tương lai. Cú pháp : PV (Rate, Nper,Pmt,Fv,Type) a) Rate: lãi suất mỗi kỳ b) Nper: Số kỳ gửi (đầu tư) c) Pmt: Số tiền gửi vào mỗi kỳ, số tiền này phải đều nhau, nếu không gửi thì đối số này bằng 0. d) Fv: Số tiền dự kiến nhận được ở kỳ tương lai quy về hiện tại. e) Type: 0 (Lãi suất tính cuối kỳ - Mặc nhiên) 1 (Lãi suất tính đầu kỳ) Hàm EFFECT Ý nghĩa: Tính lãi suất thực trong trường hợp lãi nhập vốn theo từng chu kỳ xác định. Cú pháp : EFFECT (Nominal_rate,Npery) a) Nominal_rate : lãi suất tiền gửi 1 năm. b) Npery: số kỳ lãi được nhập vốn trong 1 năm. Nếu lãi nhập vốn hàng tháng thì Npery=12, lãi nhập vốn hàng quý thì Npery=4. Hàm PMT Ý nghĩa: hàm NPV sẽ quy một dãy giá trị các năm tương lai về hiên tại theo tỷ số chiết khấu đã định, sau đó cộng các giá trị này lại. Cú pháp : NPV (Rate,Value1,Value2, ) a) Rate: chi phí sử dụng tiền hay tỷ suất chiết khấu, thông thường đó chính là lãi suất ngân hàng b) Value1, Value2,: là các khoản tiền thu được theo từng kỳ của vòng đời dự án. NPV Chú ý : - Các giá trị Value phải tính theo từng kỳ nhất định, thường là từng năm. Tỷ suất Rate phải có chu kỳ tính đồng nhất với chu kỳ của Value. - NPV của dự án được tính theo công thức NPVdựán= Vốn đầu tư (năm 0) + Hàm NPV Hàm PMT Ý nghĩa: hàm IRR dùng để tính IRR của một dòng tiền. Cú pháp : IRR(Values) Values : là dãy chứa giá trị thu được qua các kỳ, nó tương đương với dãy Value1, Value2, trong việc tính NPV. IRR
File đính kèm:
- Excel_can_ban.pdf