Bài giảng môn Lịch sử Lớp 7 - Bài 28: Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX
1) Giáo dục, thi cử:
2) Sử học, địa lí, y học:
Thời Quang Trung, thời Nguyễn đã có những thành tựu gì trong giáo dục thi cử ?
Thời Quang Trung:
-Xây dựng một nền văn hoá giáo dục mang đậm tính dân tộc.
Thời Nguyễn:
Tài liệu học và thi không thay đổi.
1836 (Minh Mạng) thành lập “ Tứ dịch quán” dạy tiếng nước ngoài.
3) Những thành tựu về kĩ thuật:
Thợ thủ công nước ta đã tạo ra những thành tựu gì ?
Từ thế kỉ XVIII thợ thủ công thời Nguyễn chế tạo ra máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước.
1839, một số thợ đóng được tàu thuỷ chạy bằng hơi nước.
CHÀO MỪNGTHẦY CÔ ĐẾN THĂM LỚP. Tieát 61 SÖÏ PHAÙT TRIEÅN CUÛA VAÊN HOAÙ DAÂN TOÄC BAØI 28 I. VAÊN HOÏC, NGHEÄ THUAÄT. Văn học dân gian chữ Nôm cuối TK XVIII đã phản ánh vấn đề gì ? KIỂM TRA BÀI CŨ ? Nội dung phản ánh những bất công trong xã hội đương thời và ca ngợi cuộc đấu tranh của nông dân . Hãy cho biết đây là loại hình nghệ thuật gì ? Nói về đề tài nào ? Tieát 62 SÖÏ PHAÙT TRIEÅN CUÛA VAÊN HOAÙ DAÂN TOÄC BAØI 28 II. GIAÙO DUÏC, KHOA HOÏC - KÓ THUAÄT. 1) Giáo dục , thi cử : Tìm hiểu về những thành tựu giáo dục thi cử ở các giai đoạn thời Quang Trung và thời Nguyễn . 2) Sử học , địa lí , y học : Tìm hiểu về những tác phẩm , công trình và các tác giả lớn ở từng lĩnh vực . 3) Những thành tựu về kỉ thuật : Tìm hiểu về các phát minh sáng tạo của thợ thủ công nước ta . II. GIAÙO DUÏC, KHOA HOÏC - KÓ THUAÄT. Thời Quang Trung : - Xây dựng một nền văn hoá giáo dục mang đậm tính dân tộc . Thời Nguyễn : Tài liệu học và thi không thay đổi . 1836 ( Minh Mạng ) thành lập “ Tứ dịch quán ” dạy tiếng nước ngoài . Thời Quang Trung , thời Nguyễn đã có những thành tựu gì trong giáo dục thi cử ? 1) Giáo dục , thi cử : 2) Sử học , địa lí , y học : Thực hiện thảo luận nhóm Thực hiện thảo luận nhóm Nhóm 1,2 tìm tác phẩm , tác giả nổi tiếng về sử học . Nhóm 3,4 tìm tác giả và công trình nổi tiếng về địa lí . Nhóm 5,6 tìm tác phẩm , tác giả nổi tiếng về y học . HẾT GIỜ 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 0:40 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 0:30 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 0:20 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 0:10 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 Thời gian thảo luận nhóm là 5 phút Nội dung trình bày nhóm Có các công trình lớn như Gia Định thành thông chí , Nhất thống dư địa chí . - Tác giả là Gia Định tam gia . Có các công trình lớn là bộ sách Hải Thượng y tông tâm lĩnh . Tác giả là Lê Hữu Trác ( Hải Thượng Lãn Ông ) - Tác phẩm nổi tiếng : Đại việt sử kí tiền biên ( Tây Sơn ) Đại việt thông sử , Đại nam thực lục , Lịch triều hiến chương loại chí ( Nguyễn ) . - Tác giả nổi tiếng có Lê Quý Đôn , Phan Huy Chú . Nhóm 1,2: Sử học Nhóm 3,4: Địa lí . Nhóm 5,6: Y học . II. GIAÙO DUÏC, KHOA HOÏC - KÓ THUAÄT. 1) Giáo dục , thi cử : 2) Sử học , địa lí , y học : 3) Những thành tựu về kĩ thuật : Thợ thủ công nước ta đã tạo ra những thành tựu gì ? Từ thế kỉ XVIII thợ thủ công thời Nguyễn chế tạo ra máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước . 1839, một số thợ đóng được tàu thuỷ chạy bằng hơi nước . LÊ QUÝ ĐÔN (1726-1784) Cuộc đời : Lê Quý Đôn nguyên là Lê Danh Phương , tự Doãn Hậu , hiệu Quế Đường , sinh ngày 2-8-1726,; cha là tiến sĩ Lê Trọng Thứ , quê tại làng Diên Hà , trấn Sơn Nam Hạ ( huyện Hưng Hà , tỉnh Thái Bình ) giữ nhiều chức vụ ở triều Lê - Trịnh vâng theo lời cha dạy , lại được tiếp xúc với nhiều bậc hiền sĩ đại phu , nhờ đi nhiều, thấy nhiều, nghe nhiều, hiểu biết nhiều nên kiến thức Lê Quý Đôn trở nên phong phú ở nhiều lĩnh vực khác nhau Tác phẩm và công trình lớn : - Quần thư khảo biện về triết học , lịch sử , chính trị được viết trước năm 30 tuổi .- Vân đài loại ngữ là một loại " bách khoa thư “ đánh dấu một bước tiến bộ vượt bậc đối với nền khoa học Việt Nam thời phong kiến .- Đại Việt thông sử ( Lê triều thông sử ) viết theo thể ký truyện về triều Lê .- Kiến văn tiểu lục là tập bút ký về lịch sử và văn hóa Việt Nam từ đời Trần đến đời Lê . - Phủ biên tạp lục , được viết về tình hình xã hội . Đàng Trong từ thế kỷ thứ 18 trở về trước .- Toàn Việt thi lục 6 quyển , tuyển chọn 897 bài thơ của 73 tác giả từ thời Lý đến đời Lê Tương Dực (1509 - 1516). Lê Quý Đôn hoàn thành Toàn Việt thi lục năm 1768, dâng lên vua , được thưởng 20 lạng bạc .- Quế Đường văn tập 4 quyển , nhưng đã mất . a) Cuộc đời : + Người làng Liên Xá , huyện Đường Hào , phủ Thượng Hồng , trấn Hải Dương + Tên hiệu Hải Thượng Lãn Ông b) Sự nghiệp : Ngoài tài chữa bệnh , còn là người soạn sách , truyền bá y học + Bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển biên soạn trong 60 năm được coi là tác phẩm y học xuất sắc nhất trong thời Trung đại . Hải Thượng Lãn Ông ( Lê Hữu Trác 17201-792 ) KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ: Qua bài vừa học em hãy tóm tắt tình hình giáo dục và thi cử của nước ta ở cuối thế kỉ XVIII – nữa đầu thế kỉ XIX? Về kỉ thuật nước ta có những thành tựu gì ? BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Bài 1: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng . - Nhân vật lịch sử nào sau đây được đánh giá là danh nhân lớn của Việt Nam trong nhiều lĩnh vực ? A Lê Hữu Trác B Lê Quý Đôn C Lê Quang Định B Danh nhân Thành tựu khoa học kỉ thuật 1. Lê Quý Đôn 2. Gia Định tam gia 3. Lê Hữu Trác 4. Thợ thủ công thời Nguyễn . BÀI TẬP VỀ NHÀ - Học bài và sưu tầm tài liệu về quá trình đấu tranh của xã nhà . - Lập bảng thống kê các thành tựu trong các lĩnh vực khoa học kỉ thuật ở cuối thế kỉ XVIII – nữa đầu thế kỉ XIX Tiết học kết thúc tập thể 7/6 chúc thầy cô nhiều sức khoẻ
File đính kèm:
- bai_giang_mon_lich_su_lop_7_bai_28_su_phat_trien_cua_van_hoa.ppt