Bài giảng môn Lịch sử Lớp 8 - Tiết 19, Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

Cuộc duy tân Minh Trị

Nguyên nhân:

Do các nước phương tây tăng cường xâm lược vào Nhật Bản

Do chế độ phong kiến suy yếu.

Vua Mut – sa – hi tô lên ngôi kế vị cua cha tháng 11-1867 khi mới 15 tuổi, là người thông minh, dũng cảm, cương nghị quyết đoán, biết chăm lo việc nước, biết theo thời thế và biết dùng người.

- Tháng 1 – 1868 Ông ra lệnh truất quyền Sô - Gun và thành lập chính phủ mới. Lấy hiệu Minh trị

2. Nội dung cải cách:

Kinh tế:- Thống nhất tiền tệ

Xoá bỏ đặc quyền ruộng đất.

Xây dựng cơ sở hạ tầng.

Tăng cường, phát triển

kinh tế tư bản chủ nghĩa nông thôn.

Chính trị, xã hội

Chế độ nông nô xoá bỏ.

Giai cấp tư sản, quý tộc nắm quyền.

Giáo dục: - Chính sách giáo dục bắt buộc.

Chú trọng nội dung khoa học kỹ thuật

Cử sinh viên ưu tú du học phương tây.

ppt24 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 19/03/2022 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Lịch sử Lớp 8 - Tiết 19, Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
hế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
Đứng trước tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho nước Nhật? 
 Do các nước phương tây tăng cường xâm lược vào Nhật Bản 
 Do chế độ phong kiến suy yếu. 
1. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến. 
2. Canh tân đất nước 
4 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
 Do các nước phương tây tăng cường xâm lược vào Nhật Bản 
 Do chế độ phong kiến suy yếu. 
Thiên Hoàng Minh Trị 
- Vua Mut – sa – hi tô lên ngôi kế vị cua cha tháng 11-1867 khi mới 15 tuổi, là người thông minh, dũng cảm, cương nghị quyết đoán, biết chăm lo việc nước, biết theo thời thế và biết dùng người. 
- Tháng 1 – 1868 Ông ra lệnh truất quyền Sô - Gun và thành lập chính phủ mới. Lấy hiệu Minh trị 
5 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
 Do các nước phương tây tăng cường xâm lược vào Nhật Bản 
 Do chế độ phong kiến suy yếu. 
Thiên Hoàng Minh Trị đã tiến hành cải cách trên những lĩnh vực nào? 
2. Nội dung cải cách: 
* Kinh tế :- Thống nhất tiền tệ 
- Xoá bỏ đặc quyền ruộng đất. 
Tăng cường, phát triển 
 - Xây dựng cơ sở hạ tầng. 
* Chính trị, xã hội 
- Giai cấp tư sản, quý tộc nắm quyền. 
* Giáo dục: - Chính sách giáo dục bắt buộc. 
- Chú trọng nội dung khoa học kỹ thuật 
 - Cử sinh viên ưu tú du học phương tây. 
* Quân sự: 
- Quân đội được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương tây. 
- Chế độ nghĩa vụ bắt buộc. 
- Chú trọng sản xuất vũ khí. 
kinh tế tư bản chủ nghĩa nông thôn. 
- Chế độ nông nô xoá bỏ. 
6 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
2. Nội dung cải cách: 
* Kinh tế :- Thống nhất tiền tệ 
- Xoá bỏ đặc quyền ruộng đất. 
Tăng cường, phát triển 
 - Xây dựng cơ sở hạ tầng. 
* Chính trị, xã hội 
- Giai cấp tư sản, quý tộc nắm quyền. 
* Giáo dục : - Chính sách giáo dục bắt buộc. 
- Chú trọng nội dung khoa học kỹ thuật 
 - Cử sinh viên ưu tú du học phương tây. 
* Quân sự: 
- Quân đội được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương tây. 
- Chế độ nghĩa vụ bắt buộc. 
- Chú trọng sản xuất vũ khí. 
kinh tế tư bản chủ nghĩa nông thôn. 
- Chế độ nông nô xoá bỏ. 
Em có nhận xét gì về những cải cách trên? 
- Cải cách tiến bộ. 
-Cải cách trên nhiều lĩnh vực. 
Cải cách theo con đường 
tư bản chủ nghĩa. 
7 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
2. Nội dung cải cách: 
* Kinh tế :- Thống nhất tiền tệ 
- Xoá bỏ đặc quyền ruộng đất. 
Tăng cường, phát triển 
 - Xây dựng cơ sở hạ tầng. 
* Chính trị, xã hội 
- Giai cấp tư sản, quý tộc nắm quyền. 
* Giáo dục : - Chính sách giáo dục bắt buộc. 
- Chú trọng nội dung khoa học kỹ thuật 
 - Cử sinh viên ưu tú du học phương tây. 
* Quân sự: 
- Quân đội được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương tây. 
- Chế độ nghĩa vụ bắt buộc. 
- Chú trọng sản xuất vũ khí. 
kinh tế tư bản chủ nghĩa nông thôn. 
- Chế độ nông nô xoá bỏ. 
Những cải cách trên đã đem lại kết quả gì cho nước nhật ? 
Đưa nước nhật thành nước Tư Bản 
Chủ Nghĩa. 
Nhật thoát khỏi nguy cơ trở thành 
thuộc địa. 
8 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
 Do các nước phương tây tăng cường xâm lược vào Nhật Bản 
 Do chế độ phong kiến suy yếu. 
2. Nội dung cải cách: 
 Là những cải cách tiến bộ trên mọi lĩnh vực: Kinh tế, chính trị, xã hội, giáo dục. quân sự. 
3. Kết quả: 
 Đưa nước Nhật trở thành nước tư bản chủ nghĩa. 
 Nước Nhật thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa. 
9 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
2. Nội dung cải cách: 
3. Kết quả: 
Thảo luận nhóm 
Vì sao nước Nhật không bị biến thành thuộc địa hay nửa thuộc địa? và có sức cuốn hút các nước Châu á noi theo? 
A . Cải cách duy tân đưa nước Nhật phát triển 
 theo con đường tư bản chủ nghĩa 
B . Cải cách duy tân đưa nước Nhật từ một nước phong kiến 
 lạc hậu thành nước tư bản phát triển. 
D. Cả A, B đều sai 
C . Cả A, B đều đúng. 
C . Cả A, B đều đúng. 
10 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
2. Nội dung cải cách: 
3. Kết quả: 
Duy Tân Minh Trị có phải là cuộc cách mạng tư sản không? Tại sao? 
A. Phải vì 
Chấm dứt chế độ phong kiến-thành lập chính quyền giai cấp tư sản. 
Cải cách mang tính chất Tư Sản. 
B. Không vì 
Cải cách chưa chấm dứt chế độ phong kiến. 
Cải cách không mang tính chất Tư sản 
A. Phải vì 
Chấm dứt chế độ phong kiến-thành lập chính quyền giai cấp tư sản. 
Cải cách mang tính chất Tư Sản. 
11 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
2. Nội dung cải cách: 
3. Kết quả: 
So với cuộc cách mạng tư sản ở Âu Mỹ, cuộc cách mạng ở Nhật Bản có gì nổi bật? 
- Là cuộc cách mạng do liên minh quý tộc tiến hành. 
 Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. 
 Đưa nước Nhật không trở thành nước thuộc địa, chuyển sang 
 giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. 
12 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
2. Nội dung cải cách: 
3. Kết quả: 
II– Nhật bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc 
Những biểu hiện về kinh tế của Nhật Bản: 
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá. 
- Tập trung công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng. 
- Nhiều công ty độc quyền xuất hiện. 
Đó là biểu hiện của nền kinh tế nào? 
Kinh tế tư bản chủ nghĩa 
13 
ÔXACA 
CAGÔSIMA 
YAOATA 
14 
Khánh thành một đoàn tàu ở Nhật Bản 
15 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
2. Nội dung cải cách: 
3. Kết quả: 
II– Nhật bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc 
Sang thế kỷ XX giới cầm quyền Nhật Bản thi hành chính sách đối nội, đối ngoại như thế nào? 
 Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh 
Đối nội : Hạn chế quyền tự do dân chủ, đàn áp nhân dân 
Đối ngoại : Có 2 chính sách: 
- Xoá bỏ những hiệp ước bất bình đẳng. 
- Tiến hành xâm lược, bành trướng các nước láng giềng. 
 Thế kỷ XX Nhật đẩy mạnh chính sách xâm lược, bành trướng các nước láng giềng: Nga, Trung Quốc. 
16 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
1895 
1905 
1914 
1910 
1905 
17 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
2. Nội dung cải cách: 
3. Kết quả: 
II– Nhật bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc 
Tóm lại: Dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang 
 chủ nghĩa đế quốc 
- Kinh tế Tư Bản Chủ Nghĩa phát triển mạnh. 
- Các công ty độc quyền ra đời. 
Quân sự: Bành trướng, xâm lược các nước 
18 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
2. Nội dung cải cách: 
3. Kết quả: 
II– Nhật bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc 
III – Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản. 
1. Nguyên nhân: 
 Bị chủ áp bức bóc lột nặng nề. 
3. Phong trào đấu tranh: 
 1906 phong trào đấu tranh chống tô thuế, nạn đắt đỏ. 
 1907 có 57 cuộc bãi công. 
 1912 có 46 cuộc bãi công. 
 1917 có 398 cuộc bãi công. 
Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của công nhân Nhật Bản đầu thế kỷ XX? 
2. Các tổ chức lãnh đạo: 
 Một số nghiệp đoàn. 
 Đảng xã hội dân chủ Nhật Bản. 
19 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
2. Nội dung cải cách: 
3. Kết quả: 
II– Nhật bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc 
III – Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản. 
1. Nguyên nhân: 
2. Phong trào đấu tranh: 
Nội dung chính 
Cải cách tiến bộ của Thiên Hoàng Minh Trị 1868 đưa nước 
Nhật nhanh chóng chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa 
2. Chính sách xâm lược, bành trướng của giới cầm quyền Nhật Bản 
và phong trào đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản cuối 
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX 
20 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
2. Nội dung cải cách: 
3. Kết quả: 
II– Nhật bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc 
III – Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản. 
1. Nguyên nhân: 
2. Phong trào đấu tranh: 
Bài tập 
Bài 1: Nhật Bản đã tiến hành cải cách duy tân trên những lĩnh vực nào? 
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất: 
A. Kinh tế, chính trị, xã hội, quân sự, giáo dục. 
B. Chính trị, xã hội, an ninh. 
C. Quân sự, chính trị. 
A. Kinh tế, chính trị, xã hội, quân sự, giáo dục. 
21 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
2. Nội dung cải cách: 
3. Kết quả: 
II– Nhật bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc 
III – Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản. 
1. Nguyên nhân: 
2. Phong trào đấu tranh: 
Bài tập 
Bài 2: Kết quả những cải cách của Thiên Hoàng Minh Trị? 
A. Đưa nước Nhật phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. 
B. Đưa nước Nhật phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa. 
C. Đưa nước Nhật thoát khỏi nguy cơ trở thành nước thuộc địa. 
D. A, C đúng. 
D. A, C đúng. 
22 
Tiết 19 Nhật bản giữa thế kỷ Xix - đầu thế kỷ XX 
I – Cuộc duy tân Minh Trị 
1. Nguyên nhân: 
2. Nội dung cải cách: 
3. Kết quả: 
II– Nhật bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc 
III – Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản. 
1. Nguyên nhân: 
 Bị chủ áp bức bóc lột nặng nề. 
3. Phong trào đấu tranh: 
 1906 phong trào đấu tranh chống tô thuế, nạn đắt đỏ. 
 1907 có 57 cuộc bãi công. 
 1912 có 46 cuộc bãi công. 
 1917 có 398 cuộc bãi công. 
 Do các nước phương tây tăng cường xâm lược vào Nhật Bản 
 Do chế độ phong kiến suy yếu. 
 Cải cách trên mọi lĩnh vực: Kinh tế, chính trị, xã hội, giáo dục. quân sự. 
 Đưa nước Nhật trở thành nước tư bản chủ nghĩa. 
 Nước Nhật thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa. 
 Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh 
 Thế kỷ XX Nhật đẩy mạnh chính sách xâm lược, bành trướng các nước láng giềng: Nga, Trung Quốc. 
2. Các tổ chức lãnh đạo: 
 Một số nghiệp đoàn. 
 Đảng xã hội dân chủ Nhật Bản. 
23 
Bài học đến đây là kết thúc 
24 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_lich_su_lop_8_tiet_19_bai_12_nhat_ban_giua_the.ppt
Bài giảng liên quan