Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Bài 18: Tiết 74: Ông đồ (Vũ Đình Liên)

BỐ CỤC

 - Khổ 1+2 : Hình ảnh ông đồ và nghề viết chữ nho.

 - Khổ 3+4+5 : Hình ảnh ông đồ và tình cảm của nhà thơ.

THỂ THƠ VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

a. Thể thơ: ngũ ngôn trường thiên, thuộc loại thi phẩm

 từ cạn mà tứ sâu.

b. Phương thức biểu đạt:

A. Tự sự

B. Miêu tả

C. Biểu cảm

D. Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Bài 18: Tiết 74: Ông đồ (Vũ Đình Liên), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 18 - Tiết 74 ông đồ Vũ Đình Liên Nguyễn Thị Thuý - PTDL Đông Đô1i. Tác giả, tác phẩm- Vũ Đình Liên (1913 - 1996) là một nhà thơ, nhà giáo, nhà nghiên cứu, dịch thuật văn học.- Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.- Ông đồ sáng tác năm 1936, là bài thơ nổi tiếng nhất của Vũ Đình Liên.2ii. đọc hiểu chung về văn bản1. Đọc 2. bố cục - Khổ 1+2 : Hình ảnh ông đồ và nghề viết chữ nho. - Khổ 3+4+5 : Hình ảnh ông đồ và tình cảm của nhà thơ.3. Thể thơ và phương thức biểu đạta. Thể thơ: ngũ ngôn trường thiên, thuộc loại thi phẩm từ cạn mà tứ sâu.b. Phương thức biểu đạt: A. Tự sựB. Miêu tảC. Biểu cảmD. Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự. D. Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự.D3Hình ảnh ông đồ viết chữ Nho bán trong những ngày tết, ngày xuân ở phố phường Hà Nội những năm 30 của thế kỉ XX được nhà thơ tái hiện như thế nào?iii. đọc hiểu chi tiết văn bản4 - Hoa đào nở - Tết đến - Phố đông người - Lại thấy ông đồ Ông đồ xuất hiện trong khung cảnh đông vui, nhộn nhịp của một bức tranh giàu màu sắc, đường nét tươi tắn, rực rỡ. -1. Hình ảnh ông đồ và nghề viết chữ Nho 5Tài hoa hơn người của ông đồ và sự ngưỡng mộ của mọi người đối với ông được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh như thế nào?6 - Bao nhiêu người thuê viết - Ngợi khen tài - Hoa tay - Thảo - Phượng múa rồng bay - Ông đồ với tài viết chữ Nho nhanh, đẹp, được mọi người mến mộ, quý trọng. - Ông xuất hiện giữa mùa đẹp nhất, thời kì huy hoàng hạnh phúc nhất: thời quá khứ - đã xa rồi.1. Hình ảnh ông đồ và nghề viết chữ Nho 72. Tâm trạng ông đồ và tình cảm của nhà thơNhưng mỗi năm mỗi vắng Người thuê viết nay đâu?+ So sánh+ Tương phản, đối lập + Câu hỏi tu từ--> Hình ảnh ông đồ cô đơn, lạc lõng giữa dòng đời đầy cảm thương. --> Vì thời thế đã đổi thay.iii. đọc hiểu chi tiết văn bản8Giấy đỏ buồn không thắmMực đọng trong nghiên sầu * Phép nhân hoá  * Phép đối xứng  - Hai câu thơ này hay và sâu sắc như thế nào?nỗi sầu, nỗi tủi, nỗi cô đơn hiu hắt của giấy, của mực, của nghiên bút và của ông đồ.  - Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?  - Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng? 9 Ông đồ vẫn ngồi đấy Qua đường không ai hay - Bút pháp so sánh -> tương phản đối lập. - Ông đồ vẫn ngồi chỗ cũ, trên hè phố, nhưng âm thầm, lặng lẽ trong sự thờ ơ của người đời. Hình ảnh ông đồ già nua, lạc lõng đáng thương, cô đơn giữa phố phường và trong sự thờ ơ của người đời.10Có ý kiến cho rằng hai câu thơ này là hai câu thơ hay nhất của cả bài. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?- Lá vàng - Mưa bụiLá vàng rơi trên giấyNgoài giời mưa bụi bay?+ sáng tạo ngôn từ + hình ảnh ẩn dụ Diễn tả sự tàn phai, rơi rụng.=> Câu thơ thể hiện nỗi cô đơn, sầu muộn, tàn tạ của cảnh, Của người, của một thời. 11- Kết cấu bài thơ đầu cuối tương ứng.- Tứ thơ: cảnh cũ - người xưa kế thừa từ thơ cổ.- 2 câu cuối hỏi tu từ. -> Ông đồ già (nay) -> đã thành ông đồ xưa.-> Ông đồ hoàn toàn vắng bóng.-> Người muôn năm cũ: người cũ, nhà Nho xưa, những người như ông đồ đã ra đi-> Hồn: tâm hồn, nét tài hoa của nhà Nho xưa; linh hồn của nét văn hoá, bản sắc văn hoá, giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc.	 Nhà thơ thương cảm cho những nhà Nho danh giá một tthời, nay bị lãng quên.Năm nay đào lại nởKhông thấy ông đồ xưaNhững người muôn năm cũHồn ở đâu bây giờ?Nhận xét về cách mở đầu và kết thúc bài thơ?12T13 IV. Tổng kết 1. Về nội dungDòng nào dưới đây nói đúng nhất nội dung tư tưởng của bài thơ?	A. Bài thơ thể hiện niềm cảm thương của ông đồ.B. Bài thơ thể hiện niềm cảm thương, nuối tiếc của tác giả đối với một lớp người, với một nét sinh hoạt văn hoá tốt đẹp của dân tộc.C. Bài thơ thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ, một nét sinh hoạt văn hoá tốt đẹp đang bị lãng quên và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa.14iv. Tổng kết 2. Về nghệ thuậtA. Thủ pháp tương phản, kết hợp với nhân hoá, ẩn dụ đã tạo nên nhiều hình ảnh gợi cảm, thể hiện một bút pháp nghệ thuật điêu luyện.B. Thể thơ ngũ ngôn vừa phù hợp với lối kể chuyện, vừa thích hợp để diễn tả tâm tình.C. Kết cấu đầu cuối tương ứng, chặt chẽ làm nổi bật chủ đề tác phẩm: quá trình tàn tạ, suy sụp của nề Nho học.D. Kết hợp giữa bút pháp lãng mạn hoài cổ với hiện thực trữ tình.E. Ngôn ngữ, hình ảnh thơ trong sáng, bình dị nhưng hàm súc, giàu sức gợi.F. Tất cả dều đúng. Đáp án nào đúng nhất về giá trị nghệ thuật của bài thơ Ông đồ? 15v. Luyện tậpBài tập 1. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của tác giả gửi gắm trong 2 câu cuối bài thơ Ông đồ?A. Cảm thương và ngậm ngùi trước cảnh cũ và người xưa.B. Cảm thương, ngậm ngùi trước cảnh cũ người xưa và nuối tiếc trước sự tàn phai của các nét văn hoá truyền thống.C. Ân hận vì đã thờ ơ với tình cảnh đáng thương của ông đồ.D. Buồn bã vì không được gặp lại ông đồ.Bài tâp 2. Theo em, trong các yếu tố sau, yếu tố nào của bài thơ Ông đồ làm nên sức cảm hoá lòng người?A. Niềm cảm thương (cảnh cũ, người xưa) của tác giả.B. Lời thơ giản dị, hàm súc, có sức gợi sự liên tưởng.C. Nhạc điệu âm vang của lời thơ.D. Cả 3 ý kiến trên. 	 Bài tập 3. Tình cảm của tác giả được thể hiện trong bài thơ như thế nào?A. Gián tiếp qua cảnh vậtB. Miêu tả trực tiếpC. Qua kể chuyệnD. Qua sự tương phản giữa hai cảnh tượngE. Qua giọng thơ buồn, ngậm ngùi thương cảmF. Tất các ý trên.Bài tập 4. Chọn và bình 2 câu thơ em thích nhất.16v. Luyện tậpBài tập 5. Về nhàBài thơ có bao nhiêu câu nghi vấn? Những câu nghi vấn dó có vai trò, chức năng gì?Bài tập 6. Về nhàViết đoạn văn thuyết minh về thú chơi chữ tao nhã của người Việt Nam.17

File đính kèm:

  • pptBai 18 - Tiet74-Ongdo.ppt