Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Tiết 43: Phần tiếng Việt Câu ghép

Ghi nhớ 1 : Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.

Ghi nhớ 2 : Có hai cách nối các vế câu.

- Dùng những từ có tác dụng nối. Cụ thể:

 + Nối bằng một quan hệ từ;

 + Nối bằng một cặp quan hệ từ;

 + Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau ( cặp từ hô ứng).

- Không dùng từ nối: Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Tiết 43: Phần tiếng Việt Câu ghép, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng các thầY, CÔ GIáO Về Dự HộI GIảNG. Kiểm tra bài cũ: Trong chương trỡnh Ngữ văn 6, Ngữ văn 7, xét theo cấu tạo, các em đã học những kiểu câu nào? Câu : “Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học.” có thuộc một trong những kiểu câu em vừa kể trên không? Vì sao?Tiết 43 : Câu ghépI- Đặc điểm câu ghép: Ví dụ: Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.(1) Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.(2) Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.(3) Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. (4) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.(5) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.(6) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.(7) Câu đơnTôi /quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi /mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.(2) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.(5)Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.(7)VVCCN C(Câu có một cụm chủ vị làm nòng cốt câu)VN VNCN(Câu có một cụm chủ vị làm nòng cốt câu) Câu đơnCN3CN2CN1VN3VN1VN2(Câu có 3 cụm chủ vị không bao chứa nhau) Câu ghépGhi nhớ : Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.II- Cách nối các vế câu: Ví dụ: Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường. Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.Vế một nối với vế hai : Dùng từ có tác dụng nối (và)Vế hai nối với vế ba : Không dùng từ nốiVế một nối với vế hai : Dùng từ có tác dụng nối (vì)Vế hai nối với vế ba : Dùng từ có tác dụng nối (và)Vế một nối với vế hai : Dùng từ có tác dụng nối (vì)Vế hai nối với vế ba : Không dùng từ nốiCon đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.Vế một nối với vế hai : Dùng từ có tác dụng nối (nhưng)II- Cách nối các vế câu: Ví dụ: Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường. Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.Có hai cách nối các vế câu:- Dùng những từ có tác dụng nối.- Không dùng từ nối:Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.+ Nối bằng một quan hệ từ;Cụ thể :Có hai cách nối các vế câu:- Dùng những từ có tác dụng nối.- Không dùng từ nối:Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.+ Nối bằng một quan hệ từ;Cụ thể : Ví dụ: - Tuy miệng nói như vậy mà bụng ông cứ rối bời lên.- Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu.Cây non vừa chồi, lá đã xoà sát mặt đất. Mẹ bảo đi đường này nó lại đi đường kia.(Các vế câu được nối với nhau bằng một cặp phó từ)(Các vế câu được nối với nhau bằng một cặp đại từ)(Các vế câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ)(Các vế câu được nối với nhau bằng một cặp chỉ từ)+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau ( cặp từ hô ứng).+ Nối bằng một cặp quan hệ từ; Ghi nhớGhi nhớ 1 : Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.Ghi nhớ 2 : Có hai cách nối các vế câu. Dùng những từ có tác dụng nối. Cụ thể:	+ Nối bằng một quan hệ từ;	+ Nối bằng một cặp quan hệ từ;	+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau ( cặp từ hô ứng). Không dùng từ nối: Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.III- Luyện tậpBài tập 1: Tìm câu ghép trong các đoạn trích. Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng những cách nào?Trả lời : Các câu ghép trong các phần trích là:Trong 3 câu ghép đầu người ta không dùng từ nối để nối các vế. Trong câu ghép thứ 4 vế 1 nối với vế hai bằng quan hệ từ nếu giữa vế 2 với vế 3 người ta không dùng từ nối.b. - Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. - Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục trhuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi.Trong câu ghép thứ nhất vế một nối với vế hai bằng một cặp phó từ:chưa đã.Trong câu ghép thứ hai vế một nối với vế hai bằng quan hệ từ giá.c.- Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.Trong câu ghép này không dùng từ nối để nối các vế.d.- Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá.Trong câu ghép này, vế một nối với vế hai bằng quan hệ từ nên, vế hai nối với vế ba bằng quan hệ từ bởi vìa.- U van Dần, u lạy Dần!- Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ!- Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không.- Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy.Bài tập 2: Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây hãy đặt một câu ghép. a) vỡ ... nên ... ( hoặc bởi vỡ ... cho nên ... ; sở dĩ ... là vỡ ... ).b) nếu ... thỡ ... ( hoặc hễ ... thỡ ... ; giá ... thỡ ...).c) tuy ... nhưng ... ( hoặc mặc dù ... nhưng ... ).d) không những ... mà ... ( hoặc không chỉ ... mà .. ; chẳng những ... mà ... ).Bài tập 3: Chuyển những câu ghép em vừa đặt được thành những câu ghép mới bằng một trong hai cách sau:a) Bỏ bớt một quan hệ từ.b) Đảo lại trật tự các vế câu.Bài tập 4 : Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng dưới đây.... vừa ... đã ... ( hoặc ... mới ... đã ... ; ... chưa ... đã ... )b) ... đâu ... đấy ( hoặc ... nào ... nấy ; ... sao ... vậy ...)c) ... càng ... càng ...Bài tập 5 : Viết một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu) về đề tài : “ Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông” ( trong đoạnvăn sử dụng ít nhất là một câu ghép). Bao bì ni lông có rất nhiều tác hại . Khi lẫn vào đất, nó cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến xói mòn. Khi bị vứt xuống cống rãnh, nó làm tắc đường thoát nước tăng khả năng ngập lụt, tạo điều kiện cho muỗi phát sinh gây bệnh. Trôi ra biển, nó làm sinh vật chết vì nuốt phải. Bao ni lông màu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây ung thư. Khi bao ni lông thải bị đốt, các khí độc thải ra rất nguy hiểm cho sức khoẻ con người. Vì bao bì ni lông có nhiều tác hại nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe con người nên chúng ta cần phải thay đổi thói quen sử dụng nó.Đoạn văn tham khảoXin chân thành cảm ơn!Bài học đến đây là kết thúc !

File đính kèm:

  • pptCau_ghep.ppt