Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Tiết 49: Bài toán dân số (Thái An)
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc - Chú thích:
2. Bố cục: 3 phần.
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Nêu vấn đề dân số và kế
hoạch hóa gia đình:
2. Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình:
3. Thái độ của tác giả:
III. TỔNG KẾT:
Nội dung:
Nếu không khống chế sự gia tăng dân số thì conngười sẽ làm hại chính mình.
Nghệ thuật:
Lập luận chặt chẽ, giản dị, dễ hiểu, qua yếu tố tự sự, so sánh, con số
TUẦN: 13 TIẾT: 49VĂN BẢNBÀI TOÁN DÂN SỐTHÁI ANTUẦN: 13 TIẾT: 49VĂN BẢNBÀI TOÁN DÂN SỐTHÁI ANVĂN BẢN: BÀI TOÁN DÂN SỐI. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: Bài: 13 Tiết: 49THÁI AN 1. Đọc - chú thích:2. Bố cục: Giọng rõ ràng, chú ý các câu cảm, những phần phiên âm Nhận ra một vấn đề mà mình không ngờ đó là sự thật Sinh đẻ có kế hoạch. 3 phần.Phần 1:“Từ đầuSáng mắt ra”:Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình.Phần 2:“Tiếp theođến ô thứ 31 của bàn cờ”: Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình.Phần 3: Còn lại:Thái độ của tác giả.Văn bản này phải đọc với giọng như thế nào?Em hiểu như thế nào về từ “sáng mắt ra”?Em hiểu như thế nào về từ: kế hoạch hoá gia đình?Hãy tìm bố cục của văn bản và nêu nội dung chính của mỗi phần?Bài: 13 Tiết: 49VĂN BẢN: BÀI TOÁN DÂN SỐTHÁI ANI .ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:1. Đọc - chú thích:2. Bố cục: 3 phần.II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:1. Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình:- Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình- Không tin hấpdẫn, gây hứng thú cho người đọc.“Sáng mắt ra”> Đói nghèo, lạc hậu, kinh tế kém phát triểnTổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề mặt trái đất - Bài toán dân số khởi điểm từ Kinh Thánh:- Bài toán cổ:+ Trái đất chỉ có hai người+ Năm 1995 là 5,63 tỉ người=> Mức độ gia tăng dân số rất nhanh- Tỉ lệ sinh con ở các nước Châu Phi, Châu Á cao.Hãy tóm tắt về bài toán cổ?Tóm tắt bài toán dân số khởi điểm từ câu chuyện trong Kinh Thánh?Qua số liệu thuyết minh em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân số?Em có nhận xét gì về tỷ lệ sinh con ở các nước Châu Phi và Châu Á?Qua số liệu trên em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân số trên thế giới?Hậu quả của việc gia tăng dân số?Bài: 13 Tiết: 49VĂN BẢN: BÀI TOÁN DÂN SỐTHÁI ANI. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:1. Đọc - Chú thích:2. Bố cục: 3 phần.II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:1. Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình:2. Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình:3. Thái độ của tác giả: Nhận thức rất rõ vấn đề gia tăng dân số là một hiểm hoạ.Em hiểu như thế nào về lời nói của tác giả “đừng để cho mỗi con người trên trái đất này chỉ còn diện tích một hạt thóc?Tại sao tác giả lại cho rằng: Đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của con người?Thái độ của tác giả về vấn đề dân số?Bài: 13 Tiết: 49VĂN BẢN: BÀI TOÁN DÂN SỐTHÁI ANI. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:1. Đọc - Chú thích:2. Bố cục: 3 phần.II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:1. Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình:2. Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình:3. Thái độ của tác giả:III. TỔNG KẾT:Nội dung: Nếu không khống chế sự gia tăng dân số thì conngười sẽ làm hại chính mình..Nghệ thuật:Lập luận chặt chẽ, giản dị, dễ hiểu, qua yếu tố tự sự, so sánh, con sốNội dung chính của văn bản này là gì?Nghệ thuật đặc sắc của văn bản?Câu 1: Nguyên nhân chính của sự gia tăng dân số là gì?Do khả năng sinh con của người phụ nữ là rất lớnB. Do kinh tế thấp kém.C. Do không có biện pháp kế hoạch hoá gia đìnhD. Do con người. Nhất là người phụ nữ chưa được hưởng quyền lợi giáo dục.Câu 2: Ý nào nói đúng nhất hậu quả của sự gia tăng dân số thế giới?A. Sự “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người.B. Nền kinh tế bị giảm sút.C. Mất ổn định chính trị trên toàn cầu.D. Nền giáo dục của các nước nghèo nàn lạc hậu.Câu 3: Trong thực tế đâu là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số ?Đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của các quốc gia, các châu lục.B. Đẩy mạnh sự phát triển giáo dục. Nhất là giáo dục đối với phụ nữ.C. Tạo nên sự ổn định về chính trị của các quốc gia, châu lục.D. Đẩy mạnh sự phát triển văn hoá xã hội. 3. Những hậu quả của sự bùng nổ dân số: => Tác động qua lại lẫn nhau, vừa là nguyên nhân, vừa là kết quả => kìm hãm sự phát triển của xã hội, nhất là các nước còn nghèo nàn, lạc hậu.Bïng næd©n sèKinh tÕ kÐmph¸t triÓnNghÌo nµn,l¹c hËuTr×nh ®éd©n trÝ thÊpCÁC NƯỚC CHÂU PHITỈ LỆ SINH / 1 PHỤ NỮCÁC NƯỚC CHÂU ÁTỈ LỆ SINH / 1 PHỤ NỮRu-an-đa8.1Nê-Pan6.3Tan-da-ni-a6.7Ấn Độ4.5Ma-đa-gat-xca6.6Việt Nam3.7STTQuốc giaDân sốMật độ ----------Thế giới6.618.381.951 43 1Trung Quốc 1.315.844.000 136 2Ấn Độ1.110.000.000 328 3Hoa Kỳ301.574.000 30 4Inđônêsia222.781.000 126 5Brasil186.405.000 21 6Pakistan164.000.000 202 7Banglađesh149.900.000 1.002 8Nga142.800.000 8 9Nigiêria131.530.000 139 10Nhật127.000.000 337 11Mêxicô107.000.000 54Khoảng 4 tỷ người trong số 6,5 tỷ người trên thế giới sống ở Châu Á. Trong 10 nước có số dân lớn nhất trên thế giới có 7 nước thuộc Châu Á. - Từ năm 2000 đến 9 - 2003 (45 tháng) số dân trên thế giới đã tăng: 240.673.967 người. - Số dân đó gấp khoảng ~ 3 lần số dân Việt Nam hiện nay. - Từ số liệu trên, có thể tính được tốc độ gia tăng dân số mỗi ngày, mỗi giờ: + Mỗi ngày tăng khoảng 178.277 người. + Mỗi giờ tăng khoảng 7.428 người.31N¨m19955,63 TỷN¨m 20157 Tỷ3031N¨m19955,63 TûN¨m 20157 Tû30QUÁ ĐÔNG, QUÁ CHẬTTHẤT HỌC, THẤT NGHIỆPNGHÈO ĐÓIBÀI TẬPHãy xem đoạn video clip sau và trả lời câu hỏi1. 2.
File đính kèm:
- Tiet_49_Bai_Toan_Dan_So.ppt