Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Tiết 59: Ôn luyện về dấu câu - Trần Thị hương Sen
* Khi viết, cần tránh các lỗi sau đây vế dấu câu:
- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;
- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết;
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Giáo viên: Trần Thị Hương Sen Trường THCS Lờ Thiệnchúng em chào mừng các thầy cô giáođến dự Môn ngữ văn 8Đoạn văn : Ngồi bờn cạnh mỡnh là một chị, chồng chị đó hi sinh cỏch đõy ớt lõu. Hai người mới ăn hỏi thỡ anh đi tập kết. Chị đợi chờ anh, anh trở về Nam gặp lại người yờu và họ nờn vợ nờn chồng, mới cú một đứa con. Anh hi sinh ngay trong nhà. Lần đú chỳng khui cụng sự, chỳng bắt cha anh đỏnh đập, nhưng ụng khụng nhận gỡ hết. Chị nhận ra mỡnh, chị núi: “ Chỳ vụ ghộ qua cú một tớ núi chuyện, hỏtmà cha tụi nhắc miết, cha tụi cứ sợ chỳ chết rồi !”. Chị bỏ về gọi cha. ễng già khụng cũn trỏng kiện như hơn hai năm trước. ( Chu Cẩm Phong, Nhật kớ chiến tranh. NXB Thanh niờn, Hà Nội, 2000)1.- Đừng uống trà...uống rượu con nhé !- Đừng đánh cờ... đánh bạc con nhé !2. Đừng uống trà. Uống rượu con nhé !- Đừng đánh cờ. Đánh bạc con nhé !Chuyện vui1.- Đừng uống trà...uống rượu con nhé !- Đừng đánh cờ... đánh bạc con nhé !2. Đừng uống trà. Uống rượu con nhé !- Đừng đánh cờ. Đánh bạc con nhé !Chuyện vuiTiết: 59Ôn luyện về dấu câu.................. Bảng tổng kết về các dấu câu đã học ở các lớp 6, 7, 8.Dấu câuCông dụngBảng tổng kết các dấu câu đã học.Dấu câuCông dụngDấu chấm (.)Dùng để kết thúc câu trần thuậtDấu chấm hỏi (?)Dùng để kết thúc câu nghi vấnDấu chấm than (!)Dùng để kết thúc câu cảm thán hoặc câu cầu khiến Dấu cõu Cụng dụngDấu phẩy (,) - Dựng để đỏnh dấu ranh giới giữa cỏc bộ phận của cõu: + Giữa cỏc thành phần phụ của cõu với chủ ngữ và vị ngữ; + Giữa cỏc từ ngữ cú cựng chức vụ trong cõu; + Giữa một từ ngữ với bộ phận chỳ thớch của nú. + Giữa cỏc vế của một cõu ghộp.Dấu chấm lửng ()Dựng để: + Tỏ ý cũn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kờ hết;+ Thể hiện chỗ lời núi bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quóng;+ Làm gión nhịp điệu cõu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, chõm biếm.Dấu chấm phẩy (;)Đỏnh dấu ranh giới giữa cỏc vế của một cõu ghộp cú cấu tạo phức tạp;- Đỏnh dấu ranh giới giữa cỏc bộ phận trong một phộp liệt kờ phức tạp.Dấu gạch ngang ( _ ) Đặt ở giữa cõu để đỏnh dấu bộ phận chỳ thớch, giải thớch trong cõu; Đặt ở đầu dũng để đỏnh dấu lời núi trực tiếp của nhõn vật hoặc để liệt kờ;- Nối cỏc từ nằm trong một liờn danh.Bảng tổng kết cụng dụng của cỏc dấu cõuBảng tổng kết các dấu câu đã học.Dấu câuCông dụngDấu ngoặc đơn (( ))Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)Dấu hai chấm (:)- Đánh dấu ( báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;- Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).Dấu ngoặc kép (“ ”)- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay hàm ý mỉa mai- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,được dẫn.Vớ dụTụi phải bảo: - Được, chỳ mỡnh cứ núi thẳng thừng ra nào. () Rồi, với điệu khinh khỉnh, tụi mắng: -- () Thụi, im cỏi điệu hỏt mưa dầm sụt sựi ấy đi. ( Tụ Hoài - Dế Mốn phiờu lưu kớ)AFP đưa tin theo cỏch ỡm ờ: “ Họ là người sức lực khỏ tốt nhưng hơi gầy” (! ?). ( Theo Nguyễn Tuõn)Vớ dụ: “Trong tất cả những cố gắng của cỏc nhà khai húa nhằm bồi dưỡng cho dõn tộc Việt Nam và dỡu dắt họ lờn đường tiến bộ (?) thỡ phải kể việc bỏn rượu ti cưỡng bức!” ( Nguyễn Ái Quốc)Thảo luận theo gúc ( 2 phỳt)+ Gúc 1: vớ dụ 1 (sỏch giỏo khoa 151)+ Gúc 2: vớ dụ 2 ( sỏch giỏo khoa151)+ Gúc 3: vớ dụ 3 (sỏch giỏo khoa 151)+ Gúc 4: vớ dụ 4) (sỏch giỏo khoa 151Các lỗi thường gặp về dấu câuví dụ 1: Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động rong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc. Lời văn thiếu dấu ngắt câu sau từ xúc động, nờn dùng dấu chấm để kết thúc câu, viết hoa chữ t ở đầu câu..T Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúcVí dụ 2 : Thời còn trẻ, học ở trường này Ông là học sinh xuất sắc.Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vỡ câu chưa kết thúc, nên dùng dấu phẩy và viết thường chữ ô.,ôt. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc Thiếu dấu thích hợp để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chứcVí dụ 3: Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này. Thiếu dấu phẩy để tỏch cỏc bộ phận liờn kết, , , Lẫn lộn công dụng của các dấu câuVí dụ 4: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không đừng bỏ mặc tôi lúc này. Dấu chấm hỏi dựng sai vỡ khụng phải cõu nghi vấn, nờn dựng dấu chấm. Dấu chấm ở cõu thứ hai là sai, nờn dựng dấu chấm hỏi..?.?Bài tập trắc nghiệm2. Cỏc lỗi cần trỏnh về dấu cõu là gỡ? A. Thiếu dấu ngắt cõu hoặc dựng dấu ngắt cõu khi cõu chưa kết thỳc. B. Thiếu dấu thớch hợp để ngắt cỏc bộ phận của cõu khi cần thiết. C. Lẫn lộn cụng dụng của cỏc dấu cõu với nhau. D. Tất cả cỏc lỗi trờn. 1. Dấu cõu chia phõn thành hai loại: dấu đặt cuối cõu và dấu đặt trong cõu. A. Đỳng B. Sai AD * Khi viết, cần tránh các lỗi sau đây vế dấu câu: - Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc; - Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc; - Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết; - Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.Kết luận Bài 1 1. Con chú cỏi nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuụi rối rớt ( ) tỏ ra dỏng bộ vui mừng ( ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tự tội ( ) Cỏi Tớ ( ) thằng Dần cựng vỗ tay reo ( )( ) A ( )Thầy đó về ( ) A ( ) Thầy đó về ( ) Mặc kệ chỳng nú ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lờn tấm phờn Cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lờn thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lờn trờn chiếc chiếu rỏch( ) Ngoài đỡnh ( ) mừ đập chan chỏt ( ) trống cỏi đỏnh thựng thựng ( ) tự và thổi như ếch kờu( ) Chị Dậu ụm con vào ngồi bờn phản ( ) sờ tay vào trỏn chồng và sẽ sàng hỏi( ) ( ) Thế nào ( )Thầy em cú mệt lắm khụng ( ) Sao chậm về thế ( ) Trỏn đó núng lờn đõy mà ( ) ( Theo Ngụ Tất Tố, Tắt đốn),..,:-! !!!,,.,.,,,.,:_???!Sao mói tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mói. Mẹ dặn là: “ Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”Sửa lỗi: Sao mói tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mói. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. Lỗi mắc: Thiếu dấu ngắt cõu khi cõu đó kết thỳc; Lẫn lộn cụng dụng của cỏc dấu cõu.b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhõn dõn ta cú truyền thống thương yờu nhau giỳp đỡ lẫn nhau trong lỳc khú khăn gian khổ. Vỡ vậy cú cõu tục ngữ lỏ lành đựm lỏ rỏch. Lỗi mắc : Thiếu dấu thớch hợp để tỏch cỏc bộ phận của cõu khi cần thiết. Sửa lỗi: Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhõn dõn ta cú truyền thống thương yờu nhau, giỳp đỡ lẫn nhau trong lỳc khú khăn gian khổ. Vỡ vậy cú cõu tục ngữ “Lỏ lành đựm lỏ rỏch”.c. Mặc dự đó qua bao nhiờu năm thỏng. Nhưng tụi vẫn khụng quờn được những kỉ niệm ờm đềm thời học sinh. Lỗi mắc: Dựng dấu ngắt cõu khi cõu chưa kết thỳcSửa lỗi: Mặc dự đó qua bao nhiờu năm thỏng, nhưng tụi vẫn khụng quờn được những kỉ niệm ờm đềm thời học sinh.Bài 3: Em hóy đặt một cõu văn trong đú cú dựng một (hoặc một số) trong cỏc loại dấu cõu đó học và phõn tớch cụng dụng của dấu cõu đú. *Giao bài, hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà Bài vừa học: - Học ghi nhớ và hoàn thành bài tập. - Đọc lại cỏc bài tập làm văn số 1, số 2 ( văn tự sự) phỏt hiện và sửa lỗi về dấu cõu (nếu cú) Chuẩn bị bài mới: Kiểm tra Tiếng Việt 1 tiết - ôn tập toàn bộ phần tiếng Việt đã học từ đầu năm để chuẩn bị cho việc kiểm tra 1 tiết. - Học thuộc các phần ghi nhớ của các bài thuộc phần tiếng Việt. - Xem và làm lại các bài tập trắc nghiệm - Ôn lại các dạng bài tập đã học. Chân thành cảm ơn các thầy côChúc các em học sinh Chăm ngoan học giỏi
File đính kèm:
- Tiet_59_on_luyen_ve_dau_cau.ppt