Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Tiết 73: Văn bản Nhớ rừng (Thế Lữ) - Dương Thị Lý

Bố cục

Gồm 3 phần:

Phần một: Đoạn 1, 4

Tâm trạng con Hổ trong vườn bách thú

Phần hai: Đoạn 2, 3

Nỗi nhớ thời oanh liệt

Phần ba: Đoạn 5

Khao khát giấc mộng ngàn

 

ppt20 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Tiết 73: Văn bản Nhớ rừng (Thế Lữ) - Dương Thị Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Giáo viên dạy: Dương Thị LýĐơn vị công tác: Trường THCS Phúc LâmKính chào các thầy giáo, cơ giáo về dự giờ thao giảngĐọc thuộc lòng bài thơ “ Ôâng đồ” và ghi nhớ? Kiểm tra bài cũ - Thế Lữ -TiÕt: 73NHỚ RỪNG Tiết 73 : NHỚ RỪNG (Thế Lữ)1. Tác giả: - Thế Lữ tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Bắc Ninh. I. Tác giả, tác phẩm :Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới (1932 – 1945) buổi đầu. Tiết 73 : NHỚ RỪNG (Thế Lữ)2. Tác phẩm- “Nhớ rừng” là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ và là tác phẩm góp phần mở đường cho sự thắng lợi của thơ mới.- Bài thơ “Nhớ rừng” tác giả đã mượn lời con Hổ để nói lên tâm sự căm hờn, u uất và niềm khao khát tự do, mãnh liệt của những người phải sống trong cảnh “Nhục nhằn tù hãm”, thể hiện tấm lòng yêu nước thầm kín mà tha thiếtII. Đọc – tìm hiểu văn bản1. Đọc2. Chú thích Tiết 73 : NHỚ RỪNG (Thế Lữ)S¾p xÕp c¸c tõ ë cét A cho phï hỵp víi c¸ch gi¶i nghÜa ë cét BABNg¹o m¹nCăm giËn, uÊt øc dån nÐn trong lßngOai linhSa c¬Oanh liƯtUÊt hËnKiªu ng¹o, coi th­êng ng­êi kh¸cSøc m¹nh linh thiªngL©m vµo c¶nh kh«ng may ph¶i thÊt b¹iLõng lÉy, vang déi Tiết 73 : NHỚ RỪNG (Thế Lữ)I. Tác giả – Tác phẩmII. Đọc-tìm hiểu văn bảnĐọcChú thích 3. Cấu trúc văn bản- Liên tưởng tới tâm sự con người4. Thể thơ-giäng ®iƯu- Thơ mới: Mỗi dòng thường có 8 tiếng, không hạn định số lượng câu, chư,õ đoạn. Ngắt nhịp tự do vần không cố định.- Giọng thơ ào ạt, phóng khoáng.5. Bố cục- Gồm 3 phần:+) Phần một: Đoạn 1, 4Tâm trạng con Hổ trong vườn bách thú+) Phần hai: Đoạn 2, 3Nỗi nhớ thời oanh liệt+) Phần ba: Đoạn 5Khao khát giấc mộng ngàn Tiết 73 : NHỚ RỪNG (Thế Lữ)- Liên tưởng tới tâm sự con người- Thơ mới: Mỗi dòng thường có 8 tiếng, không hạn định số lượng câu, chư,õ đoạn. Ngắt nhịp tự do vần không cố định.- Giọng thơ ào ạt, phóng khoáng.- Gồm 3 phần:+) Phần một: Đoạn 1, 4Tâm trạng con Hổ trong vườn bách thú+) Phần hai: Đoạn 2, 3Nỗi nhớ thời oanh liệt+) Phần ba: Đoạn 5Khao khát giấc mộng ngànI. Tác giả – Tác phẩmII. Đọc-tìm hiểu văn bảnĐọcChú thích 3. Cấu trúc văn bản4. Thể thơ-giäng ®iƯu5. Bố cục Tiết 73 : NHỚ RỪNG (Thế Lữ)I. Tác giả – Tác phẩmII. Đọc-tìm hiểu văn bản III. Phân tíchGậm một khối căm hờn trong cũi sắt,Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua, Khinh lũ người kia ngạo mạn, ngẩn ngơ, Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm. Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm, Để làm trò lạ mắt, thứ đồ chơi, Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi,Với cặp báo chuồng bên vô tư lự. 1. Tâm trạng của Hổ trong vườn bách thú. Tiết 73 : NHỚ RỪNG (Thế Lữ) Tiết 73 : NHỚ RỪNG (Thế Lữ)I. Tác giả – Tác phẩmII. Đọc-tìm hiểu văn bản III. Phân tíchGậm một khối căm hờn trong cũi sắt,Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua, 	1. Tâm trạng của Hổ trong vườn bách thú. Tiết 73 : NHỚ RỪNG (Thế Lữ)I. Tác giả – Tác phẩmII. Đọc-tìm hiểu văn bản III. Phân tíchGậm một khối căm hờn trong cũi sắt,Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua, Gậm  khối căm hờn 1. Tâm trạng của Hổ trong vườn bách thú.-> Có giá trị biểu cảm cao.Gậm: Hành động dùng răng và miệng để gậmKhối căm hờn: Nỗi căm hờn ngày càng tích tụ thành “khối” không dễ gì tan được, không dễ gì cho qua.Động từ + tính từ, danh từ -> tâm trạng uất ức căm hờn và bất lực của Hổ khi bị mất tự do.- Từ chỗ là chúa tể của muôn loài  nay bị nhốt trong cũi sắt trở thành thứ đồ chơi và bị nhốt ngang bày với lũ gấu dở hơi => Hổ chán ghét cuộc sống tầm thường, tù túng, khát vọng tự do được sống đúng với cuộc sống tự nhiên của mình. Tiết 73 : NHỚ RỪNG (Thế Lữ)I. Tác giả – Tác phẩmII. Đọc-tìm hiểu văn bản III. Phân tíchGậm  khối căm hờn 1. Tâm trạng của Hổ trong vườn bách thú.-> Có giá trị biểu cảm cao.Động từ + tính từ, danh từ -> tâm trạng uất ức căm hờn và bất lực của Hổ khi bị mất tự do. Tiết 73 : NHỚ RỪNG (Thế Lữ)I. Tác giả – Tác phẩmII. Đọc-tìm hiểu văn bản III. Phân tích- Gậm  khối căm hơn  nằm dài1. Tâm trạng của Hổ trong vườn bách thú. Tiết 73 : NHỚ RỪNG (Thế Lữ)I. Tác giả – Tác phẩmII. Đọc-tìm hiểu văn bản III. Phân tích- Gậm  khối căm hơn  nằm dàiGậm một khối căm hờn trong cũi sắt,Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua, Khinh lũ người kia ngạo mạn, ngẩn ngơ, Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm. Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm, Để làm trò lạ mắt, thứ đồ chơi, Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi,Với cặp báo chuồng bên vô tư lự. => căm uất, chán chường1. Tâm trạng của Hổ trong vườn bách thú.-> Đây cũng chính là tâm sự của nhà thơ Thế Lữ trước cuộc sống nhàm chán. Đó cũng là cách nói về cảm nhận của lớp thanh niên trí thức Việt Nam về tình hình thực tại xã hội thực dân phong kiến đang bị âu hoá với bao điều lố lăng.- Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường giả dối. Khao khát được sống tự do, chân thật.- Trạng thái bực bội, u uất kéo dài vì phải chung sống với mọi sự tầm thường giả dối- Niềm uất hận Tiết 73 : NHỚ RỪNG (Thế Lữ)I. Tác giả – Tác phẩmII. Đọc-tìm hiểu văn bảnIII. Phân tích- Gậm  khối căm hơn  nằm dài=> căm uất, chán chườngNay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu, Ghét những cảnh không đời nào thay đổi, Những cảnh sửa sang, tầm thường, giả dối: Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng; Dải nước đen giả suối, chẳng thông dòngLen dưới nách những mô gò thấp kém; Dăm vừng lá hiền lành, không bí hiểm,Cũng học đòi bắt chước vẻ hoang vuCủa chốn ngàn năm cao cả, âm u. - Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng nước đen giả suối ,,, vừng lá hiền lành  1. Tâm trạng của Hổ trong vườn bách thú.-> Cảnh giả dối, nhỏ be,ù vô hồn.Giống: Điều nói về tâm trạng chán chường uất hận của Hổ.Khác: Cảnh vật ở vườn bách thú gọn gàng được con người chăm sóc khác hẳn với cảnh hoang sơ, hùng vĩ bí ẩn nơi núi rừng.Củng cốTiết : 73 NHỚ RỪNG (Thế Lữ)Câu 1 : Việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong “Nhớ rừng” để làm nổi bật . . . của con hổ. A. Hình ảnh B. Tình cảnh và tâm trạng C. Tư thế D. Nỗi nhớ Câu 2 : Cảnh vườn bách thú hiện lên như thế nào dưới cái nhìn của con hổ? A. Khoáng đạt B. Bao la C. Giả dối D. Bí hiểmCâu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “. . . . . . . .”là một cách nói hình ảnh, bắt nỗi căm hờn vốn vô hình phải hiện thành hình, có tác dụng cụ thể hóa nỗi niềm của con hổ.Câu 4 : Từ nào thích hợp với phần giải nghĩa sau : “căm giận, uất ức dồn nén trong lòng” A. Căm tức B. Tức giận C. Uất hận D. Ngao ngán Khối căm hờnBCCDặn dòBài tập về nhà : + Học thuộc lòng đoạn 1 và 4 của bài thơ. + Chuẩn bị tiết 2 bài “Nhớ rừng”Tiết : 73 NHỚ RỪNG (Thế Lữ)Bài học đến đây kết thúc, chào tạm biệt các thầy cô giáo và các em.

File đính kèm:

  • pptnho_rung.ppt
Bài giảng liên quan