Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Tiết 82: Phần Tiếng Việt Câu cầu khiến
I/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:
1. Đặc điểm hình thức:
Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,.
Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.
Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
2. Chức năng:
Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,
II/. LUYỆN TẬP:
huyên bảo, Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Đừng xả rác!Hãy bỏ rác vào thùng!Dừng lại ngay!Cậu đừng hái hoa! Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:Xét các câu sau và trả lời câu hỏi. a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) b. Ông giáo hút trước đi. (Nam Cao, Lão Hạc)c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)?Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến??Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào?- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,2. Chức năng:II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:?Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào?a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.Không thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn.- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,2. Chức năng:II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1:Thiếu CN Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:?Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào?b. Ông giáo hút trước đi. Hút trước đi!Ý nghĩa của câu không thay đổi nhưng ý cầu khiến nhấn mạnh hơn và lời nói kém lịch sự hơn.- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,2. Chức năng:II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1:CN Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:?Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào?c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu; trong số những người tiếp nhận lời đề nghị, không có người nói.- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,2. Chức năng:II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1:CN Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết! (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)b. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi:Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên: - Đưa tay cho tôi mau! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói: - Cầm lấy tay tôi này! Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát () (Theo Ngữ văn 6, tập một)Thiếu CNII/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2: Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó.- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,2. Chức năng:Ngữ điệu cầu khiếnThiếu CNNgữ điệu cầu khiếnThiếu CN Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2:- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,2. Chức năng: Bài tập 3:So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)Đáp án:- Hình thức: + Câu a vắng chủ ngữ và dấu chấm than. + Câu b có chủ ngữ - ngôi thứ hai số ít và dấu chấm.- Ý nghĩa: Câu b nhờ có chủ ngữ nên ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2:- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,2. Chức năng: Bài tập 3: Bài tập 4:Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:-Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)?Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu như:- Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh!- Đào ngay giúp em một cái ngách! Khoâng duøng caâu caàu khieán maø duøng caâu nghi vaán, phuø hôïp vôùi tính caùch vaø vò theá cuûa Deá Choaét so vôùi Deá Meøn. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2:- Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,2. Chức năng: Bài tập 3: Bài tập 4:Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường, con vào lớp Một mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”.(Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)?Câu “Đi đi con!” trong đoạn trích trên và câu “Đi thôi con.” trong đoạn trích ở mục I.1.b (tr.30) có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?Khoâng thay theá ñöôïc vì yù nghóa khaùc nhau.Đi đi con! : Chæ coù ngöôøi con ñi.Đi thoâi con. : Hai meï con cuøng ñi. Bài tập 5: Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:II/. LUYỆN TẬP: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,2. Chức năng:TỰ BẠCHEm cầu khiến trong nhà,Đề nghị, khuyên bảo luôn là niềm vuiYêu cầu, vài lời, cầu khiến mọi người nghe xem!Học trò muốn nhận ra em,Hãy, thôi, đừng, không quên từ nào. , nào giục giã làm sao!Chấm than, góp vào thành câu.Mong học trò nhớ thật lâu! Nếu không sẽ trở thành câu chuyện buồn!....(1). (2)(3).(4)..(5).(6)ra lệnhĐidấu chấmNgữ điệucâuchớTrò chơi: Điền từ vào chổ trống trong bài thơ sau: Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾNI/. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:1. Đặc điểm hình thức:II/. LUYỆN TẬP: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến.- Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,...- Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,2. Chức năng:TỰ BẠCHEm câu cầu khiến trong nhà,Đề nghị, khuyên bảo luôn là niềm vui.Yêu cầu, ra lệnh vài lời,Ngữ điệu cầu khiến mọi người nghe xem!Học trò muốn nhận ra em,Hãy, thôi, đừng, chớ không quên từ nào.Đi, nào giục giã làm sao!Chấm than, dấu chấm góp vào thành câu.Mong học trò nhớ thật lâu!Nếu không sẽ trở thành câu chuyện buồn!...Hướng dẫn về nhà 1 - Học bài và hoàn thành các bài tập.2 - Xem và soạn trước bài: “Câu cảm thán”.Chân thành cảm ơnQuý thầy cô và các em!Chân thành cảm ơnQuý thầy cô và các em!
File đính kèm:
- ngu_van.ppt