Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Tiết 91: Câu phủ định - Nguyễn Thị Ngà

* Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không,

chẳng, chả, chưa, không phải ( là), chẳng phải (là), đâu có phải

(là), đâu (có),.

* Câu phủ định dùng để:

Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ

 nào đó( câu phủ định miêu tả).

- Phản bác một ý kiến, một nhận định ( câu phủ định bác bỏ)

 

ppt23 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Tiết 91: Câu phủ định - Nguyễn Thị Ngà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng quý thầy cô về thăm trường.Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh Nguyễn Thị Ngà Nêu những chức năng chính của câu trần thuật? Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao? Trả lời : - Câu trần thuật thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả... - Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật thì câu trần thuật được sử dụng phổ biến nhất vì ngoài những chức năng chính câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc...Kiểm tra bài cũI, Lý thuyết: 1, Đặc điểm hình thức và chức năng: a, Ngữ liệu: b, Phân tích: c, Nhận xét: Ngữ liệu1: a, Nam đi Huế. b, Nam không đi Huế. c, Nam chưa đi Huế. d, Nam chẳng đi Huế.Tiết 91: Câu phủ định Về đặc điểm hình thức các câu 1/b,c ,d có gì khác so với câu 1/a? I, Lý thuyết: 1, Đặc điểm hình thức và chức năng: a, Ngữ liệu: b, Phân tích: c, Nhận xét: *Về đặc điểm hình thức, các câu 1/b,c,d có chứa từ phủ định. Ngữ liệu1: a, Nam đi Huế. b, Nam không đi Huế. c, Nam chưa đi Huế. d, Nam chẳng đi Huế.Tiết 91: Câu phủ địnhCâu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không,chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),. Em hiểu câu phủ định là câu như thế nào? Tiết 91: Câu phủ địnhI, Lý thuyết: 1, Đặc điểm hình thức và chức năng: a, Ngữ liệu: b, Phân tích: c, Nhận xét: * Về đặc điểm hình thức, các câu 1/b,c,d có chứa từ phủ định. * Về chức năng ,các câu 1/b,c,d phủ định sự việc “Nam đi Huế” là không diễn ra.Ngữ liệu1: a, Nam đi Huế. b, Nam không đi Huế. c, Nam chưa đi Huế. d, Nam chẳng đi Huế.Về chức năng các câu 1/b,c,d khác câu 1/a như thế nào? I, Lý thuyết: 1, Đặc điểm hình thức và chức năng: a, Ngữ liệu: b, Phân tích: c, Nhận xét: * Về đặc điểm hình thức, các câu 1/b,c,d có chứa từ phủ định. * Về chức năng ,các câu 1/b,c,d phủ định sự việc “Nam đi Huế” là không diễn ra.Ngữ liệu 2 :Trong đoạn trích sau , những câu nào có từ ngữ phủ định ?Thầy sờ vòi bảo: - Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.Thầy sờ ngà bảo: - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.Thầy sờ tai bảo: - Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc. (Thầy bói xem voi)Tiết 91: Câu phủ địnhI, Lý thuyết: 1, Đặc điểm hình thức và chức năng: a, Ngữ liệu: b, Phân tích: c, Nhận xét: * Về đặc điểm hình thức, các câu 1/b,c,d có chứa từ phủ định. * Về chức năng ,các câu 1/b,c,d phủ định sự việc “Nam đi Huế” là không diễn ra. * Các câu chứa từ ngữ phủ định trong ngữ liệu (2) phủ định ý kiến,nhận định của hai ông thầy bói.Ngữ liệu 2 :Trong đoạn trích sau , những câu nào có từ ngữ phủ định ?Thầy sờ vòi bảo: - Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.Thầy sờ ngà bảo: - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.Thầy sờ tai bảo: - Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc. (Thầy bói xem voi)Tiết 91: Câu phủ địnhMấy ông thầy bói xem voi dùng câu có từ ngữ phủ định để làm gì? Để phản bác một ý kiến, nhận định của người đối thoại. Em có nhận xét gì về chức năng của các câu chứa từ ngữ phủ định trong ngữ liệu (2)?Ngữ liệu 1 1/a : Nam đi Huế . 1/b : Nam không đi Huế . 1/c :Nam chưa đi Huế . 1/d ; Nam chẳng đi Huế . * Về chức năng các câu Câu 1/ b,c,d phủ định việc “Nam đi Huế” là không diễn ra. Ngữ liệu 2 Thầy sờ vòi bảo: - Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo: - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo: - Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc. (Thầy bói xem voi) * Về chức năng :các câu phủ định trên để phản bác một ý kiến, nhận định của người đốí thoại.Tiết 91: Câu phủ địnhCăn cứ vào chức năng ,câu phủ định được chia làm mấy loại ? Câu phủ định dùng để: + Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (Câu phủ định miêu tả). + Phản bác một ý kiến, một nhận định (Câu phủ định bác bỏ).I.Lý thuyết :1: Đặc điểm hình thức và chức năng : a ,Ngữ liệu :	b ,Phân tích :	c ,Nhận xét : * Về hình thức, các câu b,c,d trong ngữ liệu (1) có chứa từ phủ định.*Về chức năng ,các câu trên phủ định sự việc “Nam đi Huế”là không diễn ra.* Các câu chứa từ ngữ phủ định trong ngữ liệu (2) phủ định ý kiến,nhận định của hai ông thầy bói Ngữ liệu1:a : Nam đi Huế .b : Nam không đi Huế .c :Nam chưa đi Huế .d ; Nam chẳng đi Huế . * Câu b,c,d phủ định sự việc.Ngữ liệu 2 :Thầy sờ vòi bảo: - Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.Thầy sờ ngà bảo: - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.Thầy sờ tai bảo: - Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc. (Thầy bói xem voi) * Câu chứa từ phủ định ( ngữ liệu 2) phản bác một ý kiến, một nhận định.Tiết 91: Câu phủ địnhI.Lý thuyết :1: Đặc điểm hình thức và chức năng a : Ngữ liệu	b : Phân tích	c : Nhận xét 2: Ghi nhớ:Tiết 91: Câu phủ định* Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải ( là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),...* Câu phủ định dùng để:Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó( câu phủ định miêu tả).- Phản bác một ý kiến, một nhận định ( câu phủ định bác bỏ)Câu hỏi thảo luậnEm có nhận xét gì về đặc điểm hình thức và chức năng của các câu sau? 1. Bạn Hòa không phải không biết hát . 2. Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ? (Lão hạc-Nam Cao).Câu 1:hình thức có chứa từ nghi vấn nhưng chức năng dùng để khẳng định.1. Bạn Hòa không phải không biết hát .Câu 2: Hình thức là câu nghi vấn nhưng lại có tác dụng phủ định. Vậy trong quá trình sử dụng câu phủ định, chúng ta cần chú ý điều gì? - Chú ý tới đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. - Cần phân biệt câu phủ định với các kiẻu câu khác có chức năng phủ định . I.Lý thuyết :1: Đặc điểm hình thức và chức năng:2: Ghi nhớ:II. Luyện tập: Bài tập 1: Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao? a) Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. (Theo Lí Lan- Cổng trường mở ra)Tiết 91: Câu phủ địnhTrả lời : Bài 1/a không có câu phủ định bác bỏ. I.Lý thuyết :1: Đặc điểm hình thức và chức năng:2: Ghi nhớ:II. Luyện tập: Bài tập 1: Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao? b) Tôi an ủi lão: - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi nó mà chẳng bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để nó làm kiếp khác. (Nam Cao-Lão Hạc) Tiết 91: Câu phủ định Câu phủ định bác bỏ là “Cụ cử tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!” Ông giáo dùng câu phủ định trên để phản bác lại suy nghĩ của lão Hạc( Cái giống nó cũng khôn!... Nó...như trách tôi...)I.Lý thuyết :1: Đặc điểm hình thức và chức năng:2: Ghi nhớ:II. Luyện tập: Bài tập 2: Những câu sau đây có ý nghĩa phủ định không? Vì sao? Đặt những câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương và so sánh những câu mới đặt với những câu cho sẵn về ý nghĩa của chúng có hoàn toàn giống nhau không?a, Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.b) Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng ngọc vàng, không ai không từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. ( Băng Sơn, Quả thơm)Tiết 91: Câu phủ định Những câu trên đều có từ phủ định nhưng không có ý nghĩa phủ định mà có ý nghĩa khẳng định. I.Lý thuyết :1: Đặc điểm hình thức và chức năng:2: Ghi nhớ:II. Luyện tập: Bài tập 2: a, Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa.b) Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng ngọc vàng, không ai không từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. ( Băng Sơn, Quả thơm)Tiết 91: Câu phủ định Những câu trên đều có từ phủ định nhưng không có ý nghĩa phủ định mà có ý nghĩa khẳng định. I.Lý thuyết :1: Đặc điểm hình thức và chức năng:2: Ghi nhớ:II. Luyện tập: Bài tập 3: Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi: Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp. 	 ( Tô hoài,Dế Mèn phiêu lưu kí) Nếu Tô Hoài thay từ phủ định không bằng chưa thì nhà văn phải viết lại câu nay như thế nào? Nghĩa của câu có thay đổi không? Câu nào phù hợp với câu chuyện này hơn? Vì sao?Tiết 91: Câu phủ địnhTrả lời:-> Nếu thay từ Không bằng tù chưa thì ý nghĩa của câu văn sẽ bị thay đổi.Vì chưa là phủ định nhất thời, không là phủ định tuyệt đối( không dậy được nữa-> chết).->Câu văn của Tô Hoài trong văn bản là phù hợp với nội dung câu chuyện. I.Lý thuyết :1: Đặc điểm hình thức và chức năng:2: Ghi nhớ:II. Luyện tập: Bài tập 4:Các câu sau đây có phải là câu phủ định không? Những câuNày dùng để làm gì? Đặt những câu có ý nghĩa tương đương. a) Đẹp gì mà đẹp! b) Làm gì có chuyện đó! c) Bài thơ này mà hay à?Tiết 91: Câu phủ địnhTrả lời: Các câu đã cho không phải là câu phủ định vì không có từ phủ định nhưng cũng có thể dùng để biểu thị ý phủ định( bác bỏ ý kiến, nhận định trước đó.) I.Lý thuyết :1: Đặc điểm hình thức và chức năng:2: Ghi nhớ:II. Luyện tập: Bài tập 6: Viết một đoạn văn có sử dụng câu phủ định miêu tả và câu sử dụng bác bỏ. Tiết 91: Câu phủ địnhI, Lý thuyết: 1, Đặc điểm hình thức và chức năng: a, Ngữ liệu: b, Phân tích: c, Nhận xét: * Về đặc điểm hình thức, các câu 1/b,c,d có chứa từ phủ định. * Về chức năng ,các câu 1/b,c,d phủ định sự việc “Nam đi Huế “là không diễn ra. * Các câu chứa từ ngữ phủ định trong ngữ liệu (2) phủ định ý kiến,nhận định của hai ông thầy bói. 2: Ghi nhớ:II. Luyện tập: Tiết 91: Câu phủ địnhBài tập củng cố1, Học kĩ bài, nắm chắc đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ trong học tập và giao tiếp.2, Đọc kĩ và chuẩn bị bài “ Hành động nói”. *Yêu cầu: - Bước đầu nắm được khái niệm hành động nói là gì và một số kiểu hành động nói thường gặp. Làm bài tập 1,2,3/63.Hướng dẫn về nhà.cám ơn các thầy cô giáo và các em học sinh đã chú ý lắng nghe

File đính kèm:

  • pptCau_phu_dinh.ppt