Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Bài 11: Tìm hiểu chung về vản bản thuyết minh - Đào Thị Loan

Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức(kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, . . .của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giải thích, giới thiệu.

 

ppt23 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Bài 11: Tìm hiểu chung về vản bản thuyết minh - Đào Thị Loan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
n Huế càng làm cho các cô gái Huế đẹp hơn, duyên dáng hơn. Huế còn nổi tiếng với những món ăn mà chỉ riêng Huế mới có. Huế còn là thành phố đấu tranh kiên cường. Tháng Tám năm 1945, Huế đã đứng lên cùng cả nước, chế độ phong kiến ngàn năm sụp đổ dưới chân thành Huế. Huế đẹp và thơ đã đi vào lịch sử của những thành phố anh hùng. ( Dẫn theo Tiếng Việt thực hành) tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhI. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. * Văn bản(a): Trình bày những lợi ích của cây dừa. * Văn bản(c): Giới thiệu về Huế: một trung tâm văn hoá, nghệ thuật lớn của Việt Nam:+ Kết hợp hài hoà của núi, sông và biển.+ Có những công trình kiến trúc nổi tiếng.+ Có những sản phẩm đặc biệt riêng của Huế.+ Huế là một thành phố anh hùng.Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44a. Đọc văn bản.b. Nhận xét:* Văn bản(b): Giải thích vì sao lá cây có màu xanh lục. - Giới thiệu về một vùng đất, danh lam thắng cảnh - Giới thiệu về một tác phẩm, tác giả, nhân vật - Trình bày về một sự kiện lịch sử, xã hội - Trình bày một thí nghiệm trong môn vật lí, hóa học - Hướng dẫn sử dụng một đơn thuốc, máy nghe nhạc,máy giặt - Hướng dẫn cách chế biến một món ăn. - Quảng cáo một sản phẩm: bột giặt, điện thoại di động, Thế nào là văn bản thuyết minh ? tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhI. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44a. Đọc văn bản.b. Nhận xét:c. Kết luận :Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức(kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, . . .của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giải thích, giới thiệu.Tiết 44: tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhI. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.Đó là những kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống.2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.- Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng, giúp con người có những hiểu biết về đối tượng một cách đúng đắn, đầy đủ.- Sử dụng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44 tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh Thời gian: 2 phút12011911811711611511411311211111010910810710610510410310210110099989796959493929190898887868685848382818079787776757473727170696867676665646362616059585756555453525150494848474645444342414039383736353433323130292827262524232221201918171615141312111009080706050403020100Hết giờ1/ Văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự ( hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm không ) ? Tại sao ? Khác với các văn bản ấy ở chỗ nào ?2/ Nhận xét về kiến thức , thông tin được cung cấp trong văn bản?3/ Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào?4/ Nhận xét về ngôn ngữ, cách trình bày của văn bản ? Không là văn bản tự sự: Vì không có cốt truyện, sự việc, nhân vật. Không là văn bản miêu tả: Vì không miêu tả tỉ mỉ, chi tiết cụ thể đặc điểm của sự vật. Không là văn bản biểu cảm: Vì không hoàn toàn bộc lộ cảm xúc về sư vật. Không là văn bản nghị luận: Vì chủ yếu là trình bày kiến thức thực tế, khoa học; không trình bày luận điểm, bàn bạc vấn đề bằng lí lẽCác văn bản ở mục I.1-> Là văn bản thuyết minhTự sựMiêu tảBiểu cảmNghị luậnThuyết minhĐặc điểm các kiểu văn bảnTrình bày sự việc, diễn biến của các sự việc, nhân vật.Trình bày chi tiết, cụ thể về sự vật, con người, cho ta cảm nhận được sự vật, con người.Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về sự vật, sự việc, con người.Trình bày ý kiến, luận điểm thông qua hệ thống luận cứ, luận chứng, lập luận.Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng, giúp con người có những hiểu biết về đối tượng một cách đúng đắn, đầy đủ. Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.=> Đó là những kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống.- Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng, giúp con người có những hiểu biết về đối tượng một cách đúng đắn, đầy đủ.- Sử dụng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.- Ngôn ngữ trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn.2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh. 3. Ghi nhớ: sgk/117 tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh- Tri thức trong văn thuyết minh đòi hỏi phải khách quan, xác thực, hữu ích cho con người. tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhI. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.3. Ghi nhớ: ( SGK trang 117)II. Luyện tập. 1. Bài tập 1: sgk/117a. Khởi nghĩa nông văn vân(1833 – 1835) Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc Tày, giữ chức tri châu Bảo Lạc ( Cao Bằng). Không chịu nổi sự chèn ép của triều đình nhà Nguyễn, Nông Văn Vân cùng một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy. () Cuộc khởi nghĩa lan khắp miền núi Việt Bắc và một số làng người Mường, người Việt ở trung du. Nhà Nguyễn đã hai lần cử những đạo quân lớn kéo lênđàn áp, nhưng không hiệu quả. Lần thứ ba (năm 1835), quân triều đình tấn công dữ dội từ nhiều phía và bao vây đốt rừng. Nông Văn Vân chết trong rừng. Cuộc khởi nghĩa bị dập tắt. (Lịch sử 7)- Đây là văn bản thuyết minh. Vì: Văn bản cung cấp tri thức lịch sử khách quan, xác thực về Nông Văn Vân và cuộc khởi nghĩa của ông bằng hình thức trình bày, giới thiệu.- Cụ thể: + Những đặc điểm về xuất thân, về tính cách của Nông Văn Vân. + Về diễn biến cuộc khởi nghĩa do ông khởi xướng.Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44 tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhI. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.* Ghi nhớ: ( SGK trang 117)II. Luyện tập. 1. Bài tập 1: sgk/117b. Con giun đất Giun đất là động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng đất ẩm. Đầu giun đất có cơ phát triển và trơn để đào chui trong đất. Mình giun đất có chất nhờn để da luôn ướt, giảm ma sát khi chui trong đất. Giun đất có màu nâu khi ở trong lòng đất, có màu rêu trên lưng khi sống trong rêu. Giun đất có sức sống mạnh, dù bị chặt đứt, nó vẫn có thể tái sinh. Giun đất có tác dụng đào bới làm xốp đất. Phân giun đất là thứ phân bón rất tốt cho thực vật. Giun đất được dùng làm phương tiện xử lí rác, làm sạch môi trường. Giun đất dùng để chăn nuôi gia súc. Người cũng có thể ăn giun đất vì nó 70% lượng đạm trong cơ thể. Giun đất có thể dùng làm thuốc chữa bệnh. Giun đất là giống vật có ích. (Theo Bách khoa tri thức thế kỉ XXI)- Đây là văn bản thuyết minh. Vì: + Văn bản cung cấp cho người đọc tri thức về con giun đất bằng cách trình bày, giới thiệu, làm nổi bật những đặc điểm giống loài, đặc điểm sinh sống và những tác dụng mà giun đất mang lại. + Tri thức về đối tượng rất khách quan, xác thực. + Văn bản được trình bày rõ ràng, chính xác.Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44 tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhI. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.3. Ghi nhớ: ( SGK trang 117)II. Luyện tập. 1. Bài tập 1: sgk/117* Các yếu tố thuyết minh trong văn bản “ Thông tin về ngày Trái đất năm 2000”- Việc sử dụng bao bì ni lông có thể gây nguy hại đối với môi trường bởi đặc tính không phân huỷ của pla-xtíc.- Theo các nhà khoa học, bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản Trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật bị nó bao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tương xói mòn ở các vùng đồi núi. Bao bì ni lông vứt xuống cống làm tắc các đường dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt của các đô thị về mùa mưa. Sự tắc nghẽn hệ thống cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh. Bao bì ni lông trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải. Đặc biệt bao bì ni lông màu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại như chì, ca-đi-mi gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây ra ung thư phổi. Nguy hiểm nhất là khi các bao bì ni lông thải bỏ bị đốt, các khí độc thải ra đặc biệt là chất đi-ô-xin có thể gây ngộ độc, gây ngất, khó thở, nôn ra máu, ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn chức năng, gây ung thư và các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh.- Các yếu tố thuyết minh trong văn bản làm rõ tác hại của bao bì ni lông. Những kiến thức thuyết minh đó có tác dụng làm rõ cho những lập luận của tác giả, làm cho bài văn nghị luận có sức thuyết phục và chặt chẽ hơn.2. Bài tập 2: sgk/118Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44Tiết 44: tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhI. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh.3.Ghi nhớ: ( SGK trang 117)II. Luyện tập. 1. Bài tập 1: sgk/117Vai trò của yếu tố thuyết minh trong các văn bản: Tự sự, nghị luận,biểu cảm, miêu tả2. Bài tập 2: sgk/1183. Bài tập 3: sgk/118Tự sựMiêu tảBiểu cảmNghị luậnLàm cho câu chuyện, sự việc, nhân vật trở nên chân thực khách quan, làm tăng độ tin cậy cho câu chuyệnLàm nổi bật những đặc điểm, đặc tính của đối tượngLàm căn cứ để người viết bộc lộ cảm xúc, tình cảm thông qua sự giới thiệu, trình bày.Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng, giúp con người có những hiểu biết về đối tượng một cách đúng đắn, đầy đủ.Ngữ văn. Bài 11. Tiết 44 tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhH.C-Công vụThuyết minhNghị luậnBiểu cảmMiêu tảTự sựNêu ý kiến đánh giá, bàn luận.Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương phápBày tỏ tình cảm, cảm xúcTrình bày diễn biến sự việcTrình bày ý muốn, quyết định thể hiện quyền hạn, trách nhiệmTái hiện trạng thái sự vật, con ngườiTrình bày diễn biến sự việcBày tỏ tình cảm, cảm xúcNêu ý kiến đánh giá, bàn luận.Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương phápTrình bày ý muốn, quyết định thể hiện quyền hạn, trách nhiệmTái hiện trạng thái sự vật, con ngườiHướng dẫn về nhà- Học bài:nắm khái niệm, đặc điểm của văn bản thuyết minh.- Hoàn thành bài tập 1, 2, 3.- Sưu tầm các đoạn văn thuyết minh trong các văn bản đã học.- Soạn bài: Phương pháp thuyết minh.Xin chân thành cảm ơn Giờ học kết thúc Các thầy cô giáo và các em học sinh đã tham gia tiết học

File đính kèm:

  • pptTHC VE VAN THUYET MINH (Loan - 2012).ppt