Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Tiết 37: Biện pháp tư từ Nói quá
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Trong văn chương, người ta hay dùng các khái niệm như thậm xưng, khoa trương, phóng đại, cường điệu, ngoa ngữ, rất ít dùng khái niệm nói quá.
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CƠ VỀ DỰ GIỜ lỚP 8/2TIẾT: 37NĨI QUÁ a. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. (Tục ngữ) b. Cày đồng đang buổi ban trưaMồ hơi thánh thĩt như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt đắng cay muơnphần. (Ca dao) I. Nĩi quá và tác dụng của nĩi quá. 1-Ví dụ : sgk/ 101 a. chưa nằm đã sáng chưa cười đã tối. Nĩi quá sự thật nhằm nhấn mạnh tính chất đặc biệt của thời tiết b. như mưa ruộng cày. Nĩi quá sự thật nhằm nhấn mạnh sự vất vả của người nơng dân. Tiết 37NĨI QUÁ Tiết 37I. Nĩi quá và tác dụng của nĩi quá. 1-Ví dụ : sgk/ 101 a. chưa nằm đã sáng chưa cười đã tối. Nĩi quá sự thật nhằm nhấn mạnh tinh chất đặc biệt của thời tiết b. như mưa ruộng cày. Nĩi quá sự thật nhằm nhấn mạnh sự vất vả của người nơng dân.* Đặt câu với nghĩa tương đương:+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng+ Đêm tháng năm rất ngắn+ Ngày tháng mười chưa cười đã tối + Ngày tháng muời rất ngắn+ Mồ hơi thánh thĩt như mưa ruộng cày + Mồ hơi ướt đẫmHãy so sánh xem cách diễn đạt nào hay hơn? Cách nĩi của tục ngữ,ca dao hay hơn vừa nhấn mạnh điều muốn nĩi vừa tăng sự gợi cảm Từ bài tập trên em hiểu thế nào là nĩi quá và tác dụng của nĩi quá? Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.GHI NHỚ2. Ghi nhớ: sgk/ 102NĨI QUÁNĨI QUÁTIẾT 37I.NĨI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NĨI QUÁBÀI TẬP NHANH? Nối Avà B cho phù hợp?AB1.Lỗ mũi mười tám gánh lơng Chồng thương chồng bảo tơ hồng trời cho.2 Từ sáng đến giờ, tôi làm việc mệt đứt cả hơi.3.Đau lịng kẻ ở người đi Lệ rơi thấm đá, chia tơ rũ tằm . b.Thơ ca trữ tìnha. Lời nĩi hằng ngàyc.Thơ ca châm biếmThơ ca châm biếm, thơ ca trữ tình và trong lời nĩi hằng ngày.1.Ví dụ: sgk/ 101 a. chưa nằm đã sáng chưa cười đã tối. Nĩi quá sự thật nhằm nhấn mạnh tinh chất đặc biệt của thời tiết b. như mưa ruộng cày. Nĩi quá sự thật nhằm nhấn mạnh sự vất vả của người nơng dân.2. Ghi nhớ: sgk/ 102Trong văn chương, người ta hay dùng các khái niệm như thậm xưng, khoa trương, phĩng đại, cường điệu, ngoa ngữ, rất ít dùng khái niệm nĩi quá.*Lưu ý:Đọc câu chuyện sau: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên : - Chà quả bí to thật! Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tơi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Cĩ một lần tơi trơng thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa! Anh A nĩi ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tơi cịn nhớ cĩ một lần tơi cịn trơng thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta! Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy? Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nĩi ấy mà. Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nĩi lảng sang chuyện khác. Theo: Truyện cười dân gian TIẾT 37NĨI QUÁI.NĨI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NĨI QUÁ1.Ví dụ:2. Ghi nhớ: sgk/ 102 Thảo luận nhĩmCĩ phải hai nhân vật trong truyện đã dùng phép nĩi quá? Phân biệt biện pháp tu từ nĩi quá và nĩi khốc.Thời gian trong vịng 3 phútHẾT GIỜ123 I. Nói quá và tác dụng của nói quá: TIẾT 37NĨI QUÁ1.Ví dụ:2. Ghi nhớ: sgk/ 102Phân biệt biện pháp tu từ nĩi quá với nĩi khốc.Nĩi quáNĩi khốcGiốngĐều phĩng đại mức độ ,qui mơ, tính chất của sự vật hiện tượng nĩi trong câuKhácNhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm, có tác dụng tích cực.Nhằm mục đích làm cho người nghe tin vào những điều khơng cĩ thật. Nĩi khốc là hành động cĩ tác động tiêu cực.TIẾT 37NĨI QUÁI.NĨI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NĨI QUÁ1.Ví dụ: sgk/ 1012. Ghi nhớ: sgk/ 102ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP ĐỂ CĨ THÀNH NGỮ HỒN CHỈNHMỘT NẮNG............................................. RÙA.................NHƯ TUYẾT .ĐEN.......................................................QUỶ HỜN. HAI SƯƠNGCHẬM NHƯ TRẮNGNHƯ CỘT NHÀ CHÁY.123451’2’ MA CHÊ3’4’5’Tiết 37 : I. Nĩi quá và tác dụng của nĩi quá. 1-Ví dụ : sgk/ 1012. Ghi nhớ: sgk/ 102* Bài tập nhanh:NĨI QUÁLuyƯn tËpTIẾT 37NĨI QUÁ I Nói quá và tác dụng của nói quá:1.Ví dụ: sgk/ 1012. Ghi nhớ: sgk/ 102II. Luyện tập:Bài tập 1: sgk/ 102 Bài 1: Tìm biện pháp nĩi quá và ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau: a) Bàn tay ta làm nên tất cả . Cĩ sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hồng Trung Thơng) Nhấn mạnh sự quyết tâm :con người cĩ thể vượt qua trở ngại để thành cơng ( niềm tin vào bàn tay lao động) c) Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước. ( Nam Cao) Kẻ cĩ quyền sinh sát đối với người khác Tiết 37 I. Nĩi quá và tác dụng của nĩi quá:II. Luyện tập: 1.Ví dụ: sgk/ 101 2. Ghi nhớ: sgk/ 102 Bài tập 1: sgk/ 102NĨI QUÁBài 2 :(Bầm gan tím ruột; Chĩ ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngồi da; Vắt chân lên cổ)a. Ở nơi ............................... thế này, cỏ khơng mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng .........................c. Cơ Nam tính tình sởi lởi,.........................d. Lời khen của cơ giáo làm cho nĩ ............................chĩ ăn đá gà ăn sỏibầm gan tím ruột.ruột để ngồi da.nở từng khúc ruột . I. Nĩi quá và tác dụng của nĩi quá1.Ví dụ: sgk/ 1012. Ghi nhớ: sgk/ 102 II. Luyện tập:Bài tập 1: sgk/ 102Bài tập 2: sgk/ 102Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo biện pháp tu từ nĩi quáBài tập 3: sgk/ 102Tiết 37NĨI QUÁBài tập 3: sgk/ 102Đặt câu : ( Nghiêng nước nghiêng thành; Lấp bể vá trời; Mình đồng da sắt; Nghĩ nát ĩc) a. Cơ ấy đẹp nghiêng nước nghiêng thành. c. Cơng việc lấp biển vá trời là cơng việc của nhiều người, nhiều thế hệ mới cĩ thể làm được. d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt bị giặc tra tấn rất dã man nhưng vẫn giữ mợt lòng khơng khai. e. Mình nghĩ nát ĩc mà vẫn chưa giải được bài tốn này.Tiết 37NĨI QUÁI. Nĩi quá và tác dụng của nĩi quá1.Ví dụ:2. Ghi nhớ: sgk/ 102II. Luyện tập:Bài tập 1: sgk/ 102Bài tập 2: sgk/ 102Bài tập 3: sgk/ 102Đặt câu với các thành ngữ cĩ dùng biện pháp nĩi quá sau : :Tìm năm thành ngữ so sánh cĩ sử dụng phép nĩi quá ?Bài tập 4: sgk/ 102Tiết 37NĨI QUÁNói quá và tác dụng của nói quá: 1. Ví dụ: sgk/ 101 2. Ghi nhớ: sgk/ 102II. Luyện tập: Bài tập 1: sgk/ 102 Bài tập 2: sgk/ 102 Bài tập 3: sgk/ 102 Bài tập 4: sgk/ 103+ Ngáy như sấm+ Xấu như ma+ Gầy như que củiĐẹp như tiênPhi như bayBài tậpTiết 37NĨI QUÁNói quá và tác dụng của nói quá: 1. Ví dụ: sgk/ 101 2. Ghi nhớ: sgk/ 102II. Luyện tập: Bài tập 1: sgk/ 102 Bài tập 2: sgk/ 102 Bài tập 3: sgk/ 102 Bài tập 4: sgk/ 103Khỏe như voiChậm như rùa Tiết 37NĨI QUÁNói quá và tác dụng của nói quá: 1. Ví dụ: sgk/ 101 2. Ghi nhớ: sgk/ 102Luyện tập: Bài tập 1: sgk/ 102 Bài tập 2: sgk/ 102 Bài tập 3: sgk/ 102 Bài tập 4: sgk/ 103Tươi như hoaTiết 37NĨI QUÁNói quá và tác dụng của nói quá: 1. Ví dụ: sgk/ 101 2. Ghi nhớ: sgk/ 102II. Luyện tập: Bài tập 1: sgk/ 102 Bài tập 2: sgk/ 102 Bài tập 3: sgk/ 102 Bài tập 4: sgk/ 103 ĐEN NHƯ CỘT NHÀ CHÁY NHANH NHƯ GIĨTiết 37NĨI QUÁNói quá và tác dụng của nói quá: 1. Ví dụ: sgk/ 101 2. Ghi nhớ: sgk/ 102II. Luyện tập: Bài tập 1: sgk/ 102 Bài tập 2: sgk/ 102 Bài tập 3: sgk/ 102 Bài tập 4: sgk/ 103:Tìm năm thành ngữ so sánh cĩ sử dụng phép nĩi quá ?Bài tập 4: sgk/ 102Tiết 37NĨI QUÁNói quá và tác dụng của nói quá: 1. Ví dụ: sgk/ 101 2. Ghi nhớ: sgk/ 102II. Luyện tập: Bài tập 1: sgk/ 102 Bài tập 2: sgk/ 102 Bài tập 3: sgk/ 102 Bài tập 4: sgk/ 103HDVN: * Học bài: Nói quáLàm tiếp bài tập: 1b, 2e, 3b, 5 vào vở. Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn cĩ sử dụng phép nĩi quá * Chuẩn bị : “Ơn tập truyện ký Việt Nam.” Kính chúc quý thầy cơ nhiều sức khỏe Chúc các em học tốtBài 2 :(Bầm gan tím ruột; Chĩ ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngồi da; Vắt chân lên cổ)a. Ở nơi ............................... thế này, cỏ khơng mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà.b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng .........................c. Cơ Nam tính tình sởi lởi,.........................d. Lời khen của cơ giáo làm cho nĩ ...........................e. Bọn giặc hoảng hồn ......................... mà chạy.chĩ ăn đá gà ăn sỏibầm gan tím ruộtruột để ngồi danở từng khúc ruộtI. Nĩi quá và tác dụng của nĩi quá1.Ví dụ: sgk/ 1012. Ghi nhớ: sgk/ 102 II. Luyện tập:Bài tập 1: sgk/ 102Bài tập 2: sgk/ 102Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/....../ để tạo biện pháp tu từ nĩi quávắt chân lên cổBài tập 3: sgk/ 102Tiết 37NĨI QUÁ
File đính kèm:
- vantiet37noi_qua.ppt