Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Tiết 40: Tiếng Việt Nói giảm nói tránh (Bản đẹp) - Mai Thị Bốn

Nói quá và nói giảm nói tránh có điểm gì khác nhau?

Nói quá

Cách nói cường điệu phóng đại để nhấn mạnh, gây ấn tượng mạnh.

Nói giảm nói tránh

Cách nói diễn đạt tế nhị uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn,ghê sợ,nặng nề; tránh thô tục,thiếu lịch sự.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Tiết 40: Tiếng Việt Nói giảm nói tránh (Bản đẹp) - Mai Thị Bốn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Các thầy, cô về dự giờ, thăm lớpMôn: ngữ văn 8Tiết 40 : Nói giảm nói tránhnăm học 2009 - 2010Giáo viên thực hiện: Mai Thị Bốn1Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Thế nào là nói quá? Đặt một cõu cú sử dụng núi quỏ? (Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm)2 Em thích nhất câu nói nào? Vì sao?Uh! Con ngựa của mình không được đẹp lắm!Con ngựa của cậu xấu quá.NgaHà3Bài tập 1: Những từ in đậm trong đoạn trớch cú nghĩa là gỡ? Tại sao người viết lại dựng cỏch diễn đạt đú? + Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác,(Hồ Chí Minh, Di chúc) + Bác đã đi rồi sao, Bác ơi! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.	(Tố Hữu, Bác ơi) + Lượng con ông Độ đây mà ... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.(Hồ Phương, Thư nhà) + Công chúa Ha ba na hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.4 Bài tập 2: Vỡ sao trong cõu văn, tỏc giả dựng từ bầu sữa mà khụng dựng một từ ngữ khỏc cựng nghĩa?+ Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu.5So sỏnh hai cỏnh núi và cho biết cỏch núi nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe?+ Con dạo này lười lắm.+ Con dạo này không được chăm chỉ lắm.  Tế nhị, nhẹ nhàng, tránh nặng nề. Bài tập 3:6Tìm và phân tích biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu sau:A, Năm nay con chưa đỗ, con nên cố gắng ôn tập để sau này thi đạt kết quả tốt đẹp hơn. B, Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay: Cậu Vàng đi đời rồi ông Giáo ạ. 7Cậu Vàngbị giếtđi đờiCảm giác ghê sợ với người nghe. Tránh gây cảm giácghê sợvới người nghe.Hàm ý xót xa,luyến tiếc và đượm chút mỉa maiConThi trượt phải đỗChưa đỗ  nên cố gắngGây cảm giác nặng nề khó chịu cho người ngheTránh cảm giác nặng nềCó tính thuyết phục8Trong thơ văn:a, Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàngXuân diệub, áo bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hànhTây Tiến – Quang Dũngc, Bác Dương thôi đã thôi rồiNước mây man mác ngậm ngùi lòng taKhóc Dương Khuê - Nguyễn Khuyếnd, Bác đã lên đường theo tổ tiênMác-Lê Nin thế giới người hiền9Thảo luận nhóm (2 phút) Chuyển các câu sau thành câu có sử dụng biện pháp nghệ thuật NGNT và cho biết em đã sử dụng nói giảm nói tránh bằng cách nào.Nhóm I : Ông cụ chết rồi Nhóm II :Bài thơ của anh làm dở lắm.Dùng các từ ngữ đồng nghĩaDùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩaNhóm III :Anh còn kém lắmNhóm IV : Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.Cách nói vòngCách nói trống (tỉnh lược).Ông cụ đã quy tiên rồiBài thơ của anh chưa được hay lắm.->Anh cần phải cố gắng hơn nữa Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ. 10Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh (khiếm thị, có tuổi, đi nghỉ, chia tay nhau, đi bước nữa). a, Khuya rồi, mời bà . . . . b, Cha mẹ em . . . . . . . . . . . . . từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. c, Đây là lớp học cho trẻ em . . . . . . . . d, Mẹ đã . . . . . rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ. e, Cha nó mất, mẹ nó . . . . . . . . . . , nên chú nó rất thương nó.đi nghỉchia tay nhaukhiếm thịcó tuổiđi bước nữa11 2. Bài tập 2:   Hãy nhận biết câu nói giảm nói tránh trong các cặp câu sau:a1) Anh phải hoà nhã với bạn bè!a2) Anh nên hoà nhã với bạn bè!b1) Anh không nên ở đây nữa!b2) Anh ra khỏi phòng tôi ngay!c1) Cấm hút thuốc trong phòng!c2) Xin đừng hút thuốc trong phòng!123. Bài tập 3:Đặt câu theo các cách nói giảm nói tránh: - Dùng từ đồng nghĩa. - Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa. - Nói vòng. (Mỗi em đặt ít nhất 1 câu cho mỗi cách)134. Bài tập 4: Tìm và phân tích giá trị biểu cảm của phép tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau: “Bỗng loè chớp đỏ. Thôi rồi, Lượm ơi!” (Tố Hữu, Lượm) Để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.14Bài tập 5: Theo em trong trường hợp sau có nên sử dụng nói giảm nói tránh không? Vì sao?1. Có 1 bạn trong lớp lười học ảnh hưởng đến thi đua của lớp, khuyên bảo nhiều lần mà vẫn không nghe.2. GVCN phê bình các bạn thường xuyên vi phạm nội quy trường lớp.3. Chị TPT nhận xét ưu, nhược điểm dưới cờ.4. Khi toà án luận tội các bị cáo bị phạm tội. 15NGNTvà tác dụngEm có người bạn thân gia đình khó khăn, bạn phải nghỉ học. Em muốn giúp đỡ bạn nhưng không động chạm đến lòng tự ái của bạn.Hãy viết một bức thư ngắn gửi cho bạn có sử dụng nói giảm nói tránh?Nói giảm nói tránhCác cách Nói giảm nói tránhCách thực hiện NGNT16Nói quá và nói giảm nói tránh có điểm gì khác nhau?Nói quáNói giảm nói tránhCách nói cường điệu phóng đại để nhấn mạnh, gây ấn tượng mạnh.Cách nói diễn đạt tế nhị uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn,ghê sợ,nặng nề; tránh thô tục,thiếu lịch sự.17Viết đoạn hội thoại , trong đó có sử dụng phép Nói giảm nói tránh.18Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ.-Làm cỏc bài tập cũn lại. -Chuẩn bị trước bài : “ Cõu ghộp”19Giờ học kết thúcChúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ công tác tốtChúc các em học tập tốt !20

File đính kèm:

  • pptnoi_giam_noi_tranh.ppt