Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Tiết 90: Chiếu dời đô (Lí Thái Tổ) - Nguyễn Thị Ngọc Tuyết

I.Tìm hiểu chung :

II.Đọc-hiểu văn bản :

1. Nội dung:

2. Nghệ thuật:

3. Ý nghĩa văn bản:

Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát triển đất nước của Lí Công Uẩn.

Lập luận chặt chẽ.

- Giọng văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của tác giả về một vấn đề hết sức quan trọng của đất nước.

 

ppt24 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn Khối 8 - Tiết 90: Chiếu dời đô (Lí Thái Tổ) - Nguyễn Thị Ngọc Tuyết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ CÙNG TOÀN THỂ CÁC EM !Nguyễn Thị Ngọc TuyếtKiểm tra bài cũ Em hãy đọc thuộc lòng và diễn cảm bản dịch thơ bài “Ngắm trăng”. Cho biết ý nghĩa của bài thơ ? Lý Công Uẩn( Thiên đô chiếu )Tiết 90:Chiếu dời đô1. Tác giả - Tác phẩm :a) Tác giả :- Lý Công Uẩn ( 974 – 1028 ).- Quê : Từ Sơn – Bắc Ninh.Là người thông minh, nhân ái, có chí lớn.- Sáng lập vương triều nhà LÝ .Lý Công Uẩn( 974 – 1028 )b) Tác phẩm :I. Tìm hiểu chung :Chiếu dời đôb) Tác phẩm :* Hoàn cảnh ra đời : 	 - Viết năm 1010. - Khi Lý Công Uẩn có ý định dời đô từ Hoa Lư về Đại La.1. Tác giả - Tác phẩm : a) Tác giả : (SGK)I.Tìm hiểu chung :Chiếu dời đôb) Tác phẩm :* Hoàn cảnh ra đời : 	 - Viết năm 1010. - Khi Lý Công Uẩn có ý định dời đô từ Hoa Lư về Đại La.1. Tác giả - Tác phẩm :a) Tác giả :I. Đọc và tìm hiểu chung :Nhà vua ban chiếu2. Thể loại:Chiếu dời đôI.Tìm hiểu chung :1. Tác giả - Tác phẩm : ( SGK )- Chiếu : Lời ban bố mệnh lệnh của vua cho thần dân.1. Tác giả - Tác phẩm : ( SGK )I.Tìm hiểu chung :2. Thể loại: 3. Bố cục : Chiếu dời đôChia làm 2 đoạn Lý do dời đô cũKhẳng định dời đô về Đại laTừ đầu . . . không dời đổiPhần còn lạiChiếu dời đôI.Tìm hiểu chung :II.Đọc- hiểu văn bản :1.Nội dung: Nhiều lần dời đô. * Gương sáng đời xưa :Vào bài, tác giả đã nhắc đến việc dời đô của các vị vua Trung Quốc thời xưa nhằm mục đích gì ? Kết quả của việc làm đó như thế nào ?Việc dời đô làm đất nước phát triển vững bền, thịnh vượng.II.Đọc- hiểu văn bản :a. Lý do dời đô cũ :I.Tìm hiểu chung :Chiếu dời đô 1.Nội dung:II. Tìm hiểu văn bản :a. Lý do dời đô cũ :* Gương sáng đời xưa :*. Triều đại Đinh - Lê :I. Đọc và tìm hiểu chung :Cố đô Hoa LưĐường vào cố đô Hoa LưTác giả chỉ ra việc không dời đô của các triều đại Đinh – Lê dẫn đến hậu quả gì ? 1/ Nội dung:* Triều đại Đinh - Lê : Không dời đô  Hậu quả : Triều đại ngắn ngủi, dân khổ, vạn vật không thích nghi.* Gương sáng đời xưa :II.Đọc- hiểu văn bản :a. Lý do dời đô cũ :I.Tìm hiểu chung :Chiếu dời đôEm thử giải thích vì sao nhà Đinh- Lê không dời đô ? 1. Nội dung:*. Triều đại Đinh - Lê :Đưa ra 2 cơ sở trên, Lý Công Uẩn muốn khẳng định điều gì ?Kinh đô cũ Hoa Lư không còn phù hợp, không thể phát triển đất nước về mọi mặt Phải dời đô *. Gương sáng đời xưa :II.Đọc-hiểu văn bản :a. Lý do dời đô cũ :I.Tìm hiểu chung :Chiếu dời đô1. Nội dung:* Triều đại Đinh - Lê :Câu văn : “Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi” thể hiện tâm trạng gì của nhà vua? Nó có tác dụng gì trong bài văn nghị luận ?II.Đọc- hiểu văn bản :a. Lý do dời đô cũ :* Gương sáng đời xưa :I.Tìm hiểu chung :Chiếu dời đô1. Nội dung:b.Khẳng định dời đô về Đại La:Theo tác giả, vị thế thành Đại La có những thuận lợi gì để có thể chọn làm nơi đóng đô ?* Lợi thế thành Đại La :II. Đọc-hiểu văn bản :a. Lý do dời đô cũ :I.Tìm hiểu chung :Chiếu dời đô1. Nội dung:Chiếu dời đô* Lợi thế thành Đại La :* Vị thế địa lý :+ Rộng, bằng, cao, thoáng.+ Tiện hướng nhìn sông, dựa núi.+ Là trung tâm đất nước.+ Thế đất uy nghi “ Rồng cuộn, hổ ngồi ”.* Vị thế chính trị, văn hóa :+ Đầu mối giao lưu.+ Nơi hội tụ trọng yếu.+ Muôn vật tốt tươi.* Lịch sử :+ Cao Vương đã định đô. Nơi trung tâm của quốc gia Đại Việt. Nơi dựng nghiệp của đế vương.HÀ NỘI NGÀY NAYVới lập luận và dẫn chứng cụ thể như vậy, nhà vua muốn khẳng định điều gì ?b. Ý chí định đô mới :* Lợi thế thành Đại La :* Quyết định của nhà vua : Khẳng định chọn Đại La làm kinh đô.Chiếu dời đôTại sao khi kết thúc bài chiếu, nhà vua không ra lệnh mà lại lại đặt câu hỏi : “Các khanh nghĩ thế nào ?”. Cách kết thúc ấy có tác dụng gì ?Thiên thời, địa lợi, nhân hòab. Ý chí định đô mới :* Lợi thế thành Đại La :* Quyết định của nhà vua :Chiếu dời đôVăn Miếu ngày nayChùa Một CộtNhà hát lớnNhà sàn Bác HồNhà bảo tàng Hồ Chí MinhMột số hình ảnh về Hà Nội ngày nayCầu Thê HúcCầu Long BiênLăng Chủ tịch Hồ Chí MinhII.Đọc-hiểu văn bản :I.Tìm hiểu chung :Chiếu dời đô1. Nội dung:2. Nghệ thuật:- Lập luận chặt chẽ.- Giọng văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của tác giả về một vấn đề hết sức quan trọng của đất nước. - Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình, đối thoại.3. Ý nghĩa văn bản:Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát triển đất nước của Lí Công Uẩn.Chiếu dời đôIII. Tổng kết :II.Đoc- hiểu văn bản :I. Tìm hiểu chung :Ý nào nói đúng nhất đặc điểm nghệ thuật nổi bật của áng văn chính luận “Chiếu dời đô” ?A. Lập luận giàu sức thuyết phục, có lí, có tình.B. Kết cấu chặt chẽ .C. Ngôn ngữ giàu nhạc điệu.D. Cả A và B .D.Chiếu dời đôIII. Tổng kết :II. Đọc- hiểu văn bản :I.Tìm hiểu chung :Việc chiếu dời đô ra đời đã phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt :A. Chứng tỏ triều đình nhà Lý đủ sức chấm dứt nạn phong kiến cát cứ .B. Thế và lực của dân tộc Đại Việt sánh ngang hàng với phương Bắc.C. Thể hiện ý chí nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối và dựng xây đất nước độc lập tự cường .D. Cả A, B và C.DIII. Tổng kết :II.Đoc-hiểu văn bản :Ghi nhớ : SGKChiếu dời đôI.Tìm hiểu chung :Hướng dẫn tự học- Học và nắm ý chính của bài.- Lập lại sơ đồ lập luận của “Chiếu dời đô”.- Soạn bài “Hịch tướng sĩ”.

File đính kèm:

  • pptchieu_doi_do.ppt