Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 tiết 27: Tình thái từ

I. Chức năng của tình thái từ

*Ví dụ

•– Mẹ đi làm rồi à ?

•Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở theo:

 - Con nín đi !

•Thương thay cũng một kiếp người,

Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !

d. - Em chào cô ạ !

 

ppt12 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 tiết 27: Tình thái từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜNGỮ VĂN LỚP 8CVân Hán, ngày 04 tháng 10 năm 2013TRƯỜNG THCS VÂN HÁNKIỂM TRA BÀI CŨ ? Thế nào là trợ từ? Thán từ? Cho ví dụ?Xác định trợ từ trong những câu sau:Bạn có những hai cái áo mới.Những bông hoa kia đang khoe sắc.Trợ từLượng từTIẾT 27: TÌNH THÁI TỪI. Chức năng của tình thái từ*Ví dụ– Mẹ đi làm rồi à ? Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở theo: - Con nín đi !Thương thay cũng một kiếp người,Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !d. - Em chào cô ạ !TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪI. Chức năng của tình thái từ*Ví dụ– Mẹ đi làm rồi à ? => Câu nghi vấn- Con nín đi ! => Câu cầu khiếnThương thay cũng một kiếp ngườiKhéo thay mang lấy sắc tài làm chi !Câu cảm thánd. – Em chào cô ạ ! => Thể hiện tình cảm kính trọng, lễ phép.a. – Mẹ đi làm rồi. => Câu trần thuậtb. – Con nín => Ý nghĩa cầu khiến không cònc. Thương cũng một kiếp ngườiKhéo mang lấy sắc tài làm chi !=> Không còn là câu cảm thán.d. – Em chào cô ! => Tính lễ phép, kính trọng không cao=> Các từ à, đi, thay, ạ là yếu tố cấu tạo câu góp phần biểu thị ý nghĩa nghi vấn, hay cầu khiến, cảm thán và sắc thái biểu cảm của câu.=> Những từ như vậy là tình thái từ.*Kết luận- Tình thái từ là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪI. Chức năng của tình thái từ*Ví dụ*Kết luận- Tình thái từ là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.Tình thái từ gồm những loại sau:+ Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng,+ Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,+ Tình thái từ cảm thán: thay, sao,+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,- Tình thái từ thường gồm những loại sau: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, biểu thị sắc thái tình cảm* Ghi nhớ (SGK- T80)Bài tậpTrong các câu dưới đây từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ?a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy ?b. Nhanh lên nào, anh em ơi !=> nào là đại từ phiếm chỉ=> nào là tình thái từ biểu thị ý nghĩa thúc giục của câu cầu khiếnc. Cứu tôi với !d. Nó đi chơi với bạn từ sáng.=> với là tình thái từ cầu khiến=> với là quan hệ từLưu ý: + Có trường hợp chuyển từ một nghĩa từ loại khác sang nghĩa tình thái từ.Ví dụ: nào(đại từ phiếm chỉ)=> nào (tình thái từ); kia (chỉ từ)=> kia (TTT) + Có trường hợp đồng âm với tình thái từ.Ví dụ : với (quan hệ từ) đồng âm với (tình thái từ)e. Con cò đậu ở đằng kia.g. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.=> kia là chỉ từ=> kia là tình thái từTIẾT 27: TÌNH THÁI TỪI. Chức năng của tình thái từII. Sử dụng tình thái từ* Ví dụ – Bạn chưa về à ?b. - Thầy mệt ạ ?=> Hỏi người ngang hàng, có quan hệ thân mật=> Hỏi người ở hàng trên thể hiện sự lễ phépc. – Bạn giúp tôi một tay nhé !=> Cầu khiến có sắc thái thân mật, quan hệ bằng vaid. – Bác giúp cháu một tay ạ !=> Cầu khiến có sắc thái kính trọng, người nhỏ tuổi hơn nhờ người lớn tuổi* Kết luận- Khi nói, viết cần sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,)* Ghi nhớ (SGK-T81)Bài tậpĐặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:* Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo- Thưa cô mai lớp mình có đi lao động không ạ?* Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi- Chiều nay bạn đi cổ vũ cho đội bóng lớp mình chứ ?* Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì- Mẹ đã mua sách cho con chưa ạ?TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪI. Chức năng của tình thái từII. Sử dụng tình thái từIII. Luyện tập2. Bài tập 2.Giải thích nghĩa của các tình thái từ in đậm trong các câu sau đây:b. Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !... Nó mua về nuôi định để đến lúc cưới vợ thì giết thịtBà lão láng giềng lật đật chạy sang:- Bác trai đã khá rồi chứ ?- Chứ: hỏi với ý ít nhiều khẳng định về điều vừa hỏi- Chứ: biểu thị ý nhấn mạnh thêm điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.g. Em tôi sụt sịt bảo:- Thôi thì anh cứ chia ra vậy.- Vậy: biểu thị ý khẳng định về điều đã kết luận không còn cách nào khác với thái độ miễn cưỡng.TIẾT 27: TÌNH THÁI TỪI. Chức năng của tình thái từII. Sử dụng tình thái từIII. Luyện tập1. Bài tập 2.Đặt câu với các tình thái từ: cơ, chứ lị, thôi, đấy, mà, vậy.- thôi: Chúng ta đi thôi !- cơ: Em muốn anh vẽ cho em con ngựa cơ.- chứ lị: Bài toán này khó hơn chứ lị.- đấy: Cậu làm được đấy !- mà: Cố gắng lên, chỉ ít phút là xong mà2. Bài tập 3.3. Bài tập 5Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phươngTTT địa phươngTTT toàn dânHè (Trung Bộ)Hỉ (Trung Bộ)Nghen (Nam Bộ)NàoNhỉNhé - vậy: Thôi, đành cố mà ăn cho xong vậy !Bài tập củng cốTìm tình thái từ để điền vào khoảng trống của các câu sau đây; nêu công dụng của mỗi tình thái từ đó?a. Bọn mình kê lại mấy cái bàn này ?.b. Mẹ có cho con đi thăm ông bà cùng anh hai không.?c. Mở hộ tớ cái cửa .!d. Cháu chào bác .!Hướng dẫn tự học ở nhà- Học thuộc ghi nhớ.- Làm hết các bài tập còn lại.- Chuẩn bị bài “Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm”.

File đính kèm:

  • pptTiet 27 Tinh thai tu.ppt