Bài giảng môn Ngữ Văn Lớp 8 - Tiết 40: Nói giảm, nói tránh
Nói giảm nói tránh và tác dụng
của nói giảm nói tránh:
• Thế nào là nói giảm nói tránh?
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CƠ VỀ DỰ TIẾT HỘI GIẢNG Môn : Ngữ Văn 9Tiết Dạy Hội Giảng TIẾT40: Ngữ Văn 8NÓI GIẢM NÓI TRÁNHKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá? Cho ví dụ?Câu 2: Phân biệt nói quá và nói khoác? Cho ví dụ?Trả lời:Câu1:Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng,được miêu tả.ÛĐể nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.Ví dụ: a)Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. b) Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. c) Ngày tháng mười chưa cười đã tối.Trả lời:Câu 2: Nói quá và nói khoác giống nhau và khác nhau:Giống nhau:- Đều là phóng đại mức độ quy mô, tính chất.Khác nhau:Nói quá: Nhấn mạnh, gây ấn tượng biểu cảm nhưng có thật.Nói khoác: Tin vào điều không có thực mang tính chất tiêu cực.BÀI 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNHTiết 40Thế nào là nói giảm nói tránh?I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:BÀI 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNHa.Xét các ví dụ:Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước,đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc) Ví dụ 1:Ví dụ 2:Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.(Tố Hữu, Bác ơi)Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.Ví dụ 3:(Hồ Phương, Thư nhà) đi Đều có nghĩa là chết chẳng cònđi gặp cụ Ví dụ 1: Ví dụ 2: Ví dụ 3:Thế nào là nói giảm nói tránh?a.Xét các ví dụ:I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:BÀI 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH Người viết, người nói sử dụng nói giảm nói tránh để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn.Thế nào là nói giảm nói tránh?a.Xét các ví dụ:I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:BÀI 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH- Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.Thế nào là nói giảm nói tránh?I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:BÀI 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNHMột số từ khác nói về cái chết như: Từ trần, mất, ra đi, về với tổ tiên, không còn nữa, khuất núi, qua đời, quy tiên,Ví dụ: a. Phải bé lại và lăn vào lòng người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹb. Cháu muốn đi vệ sinh ạ! 2.Tác dụng của nói giảm nói tránh:-Tránh sự thô tụcThế nào là nói giảm nói tránh?I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:BÀI 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNHGiảm tránh sự đau buồn, nặng nề. Ví dụ: Cụ ấy đã đi rồi.2.Tác dụng của nói giảm nói tránh:Thế nào là nói giảm nói tránh?I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:NÓI GIẢM NÓI TRÁNHBÀI 10:Ví dụ:a)Con dạo này lười lắm.b)Con dạo này không được chăm chỉ lắm.Tạo sự tế nhị, lịch sự2.Tác dụng của nói giảm nói tránh:I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:Thế nào là nói giảm nói tránh?NÓI GIẢM NÓI TRÁNHBÀI 10:3. Các cách nói giảm nói tránh3.1. Dùng từ đồng nghĩa2.Tác dụng của nói giảm nói tránh:Thế nào là nói giảm nói tránh?I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:NÓI GIẢM NÓI TRÁNHBÀI 10:a)Ông cụ chết hôm qua. b) Anh ấy đã được chôn rồi! Anh ấy đã được an táng rồi!Chôn = an tángChết= từ trần Ông cụ từ trần hôm qua.3. Các cách nói giảm nói tránh3.1. Dùng từ đồng nghĩaI.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:BÀI 10:2.Tác dụng của nói giảm nói tránh:Thế nào là nói giảm nói tránh?NÓI GIẢM NÓI TRÁNH Ví dụ: Cậu viết dở quá!Cậu viết chưa hay lắm!Dở quá-> chưa hay lắm.3.2 Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa-3. Các cách nói giảm nói tránh3.1. Dùng từ đồng nghĩaI.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:BÀI 10:2.Tác dụng của nói giảm nói tránh:Thế nào là nói giảm nói tránh?NÓI GIẢM NÓI TRÁNHCòn kém-> Cần cố gắng nhiềuVí dụ: Anh còn kém nhiều!Anh cần cố gắng nhiều hơn.3.3. Dùng cách nói vòng-BÀI 10:3. Các cách nói giảm nói tránh3.1. Dùng từ đồng nghĩa2.Tác dụng của nói giảm nói tránh:Thế nào là nói giảm nói tránh?I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH3.2 Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa Không còn sống được lâu=> không được lâu3.4 Dùng cách nói tỉnh lược3.3. Dùng cách nói vòng3.1. Dùng từ đồng nghĩaThế nào là nói giảm nói tránh?I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:BÀI 10:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH3.2. Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa2. Tác dụng của nói giảm nói tránh3. Các cách nói giảm nói tránhVí dụ: Nó vậy thì không sống được lâu đâu.=> Nó vậy thì không được lâu nữa đâu.23.4 Dùng cách nói tỉnh lược3.3. Dùng cách nói vòngI.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:BÀI 10:3.2. Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa2. Tác dụng của nói giảm nói tránhNÓI GIẢM NÓI TRÁNHThế nào là nói giảm nói tránh?3. Các cách nói giảm nói tránh3.1. Dùng từ đồng nghĩaII.Luyện tập:BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Em hãy nêu tác dụng của cách nói giảm nói tránh trong ví dụ sau?Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!A/ Tạo sự tế nhị, lịch sựB/ Tránh sự thô tụcC/ Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn, nặng nề. C/ Câu 2: Trong cặp sau đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm, nói tránh?A) Anh không nên ở đây nữa!B) Anh ra khỏi phòng tôi ngay! A/BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM A/ Nó nói thế là ác ý.B/ Nó nói thế là thiếu thiện chí.B/BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 4:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Có tuổi, khiếm thị, đi bước nữa, chia tay nhau. Đây là lớp học cho trẻ em_________ Cha nó mất, mẹ nó _____________nên chú nó rất thương nó. đi bước nữa khiếm thị.HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Học ghi nhớ SGK- 108 Biết vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong những trường hợp cần thiết. Chuẩn bị bài mới : *Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết phần văn bảnCHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 8A6
File đính kèm:
- Bai_Noi_giam_noi_tranh.ppt