Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 40: Nói giảm nói tránh (Bản chuẩn)

* Lưu ý :

 Để cảm thụ được cái hay, giá trị nghệ thuật của cách nói giảm nói tránh trong tác phẩm văn học cần :

- Xét nó trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.

- Xét nó trong mối liên hệ đối chiếu với những cách nói khác có thể dùng trong trường hợp giao tiếp đó.

 

ppt32 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 40: Nói giảm nói tránh (Bản chuẩn), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KÍNH CHÀO QUí THẦY Cễ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN! Đoàn kết - Chăm ngoan - Học giỏiLỚP: 8BKiểm tra bài cũThế nào là núi quỏ và tỏc dụng của núi quỏ? Tỡm phộp núi quỏ trong vớ dụ sau, giải thớch ý nghĩa của phộp núi quỏ đú.Vớ dụ:  “ Bàn tay ta làm nờn tất cả,  Cú sức người sỏi đỏ cũng thành cơm”=> Nhấn mạnh vai trũ của sức lao động, của ý chớ bền bỉ, sự siờng năng, cần cự của con người.Phõn biệt núi quỏ và núi khoỏc?Kiểm tra bài cũ*Trả	lời:- Núi quỏ là biện phỏp tu từ phúng đại quy mụ, mức độ, tớnh chất của sự vật hiện tượng được miờu tả để nhấn mạnh, gõy ấn tượng, tăng sức biểu	cảm.=>Mục đớch tớch	cực- Núi khoỏc cũng phúng đại quy mụ, mức độ, tớnh chất của sự vật, hiện tượng được miờu tả nhưng nhằm mục đớch muốn người khỏc tin điều khụng cú	thật. => Mục đớch tiờu cực“Lời núi chẳng mất tiền mua,Lựa lời mà núi cho vừa lũng nhau.” ( Ca dao)Em hiểu, “lựa lời” là gì ?“Vừa lòng nhau” là như thế nào ?Tiết 40: Nói giảm nói tránhI. Núi giảm núi trỏnh và tỏc dụng của núi giảm núi trỏnh:1. Khảo sỏt và phõn tớch ngữ liệu:NểI GIẢM NểI TRÁNHTiết 40:Vớ dụ 1:Những từ ngữ in đậm trong các đoạn trích sau có nghĩa là gì? Tại sao người viết, người nói lại dùng cách diễn đạt đó ? Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.- Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.- Lượng con ông Độ đây mà  Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. Các từ ngữ in đậm trong cả ba đoạn trích trên đều nói đến cái chết.=> Cách nói như vậy để giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.NểI GIẢM NểI TRÁNHTiết 40:I. Núi giảm núi trỏnh và tỏc dụng của núi giảm núi trỏnh:1. Khảo sỏt và phõn tớch ngữ liệu:I. Núi giảm núi trỏnh và tỏc dụng của núi giảm núi trỏnh:Vớ dụ 1: Các từ ngữ in đậm đều nói đến cái chết.=> Cách nói như vậy để giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.NểI GIẢM NểI TRÁNHTiết 40:1. Khảo sỏt và phõn tớch ngữ liệu:Vớ dụ 2: Vì sao trong câu văn sau, tác giả dùng từ ngữ bầu sữa mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa ? “Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.” (Nguyên Hồng – “Những ngày thơ ấu”)=>Tác giả dùng từ bầu sữa trong câu này cốt để tránh thô tục.NểI GIẢM NểI TRÁNHTiết 40:I. Núi giảm núi trỏnh và tỏc dụng của núi giảm núi trỏnh:1. Khảo sỏt và phõn tớch ngữ liệu:I. Núi giảm núi trỏnh và tỏc dụng của núi giảm núi trỏnh:Vớ dụ 1: Các phần in đậm đều nói đến cái chết.=> Để giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.Vớ dụ 2: Tác giả dùng từ bầu sữa .=> Để tránh thô tục.NểI GIẢM NểI TRÁNHTiết 40:1. Khảo sỏt và phõn tớch ngữ liệu:Vớ dụ 3 : So sánh hai cách nói sau đây, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe ? Con dạo này lười lắm. Con dạo này không được chăm chỉ lắm.=> Cách nói thứ hai nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe.NểI GIẢM NểI TRÁNHTiết 40:1. Khảo sỏt và phõn tớch ngữ liệu:I. Núi giảm núi trỏnh và tỏc dụng núi giảm núi trỏnh:I. Núi giảm núi trỏnh và tỏc dụng của núi giảm núi trỏnh:Vớ dụ 1: Các phần in đậm trong cả ba đoạn trích trên đều đúng trong trường hợp nói đến cái chết.=> Để giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.Vớ dụ 2: Tác giả dùng từ bầu sữa .=> Để tránh thô tục. Vớ dụ 3: Cách nói thứ hai nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe.NểI GIẢM NểI TRÁNHTiết 40:1. Khảo sỏt và phõn tớch ngữ liệu:Em có nhận xét gì về cách diễn đạt trong các trường hợp trên ?I. Núi giảm núi trỏnh và tỏc dụng của núi giảm núi trỏnh:Vớ dụ 1: Các phần in đậm trong cả ba đoạn trích trên đều đúng trong trường hợp nói đến cái chết.=> Để giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.Vớ dụ 2: Tác giả dùng từ bầu sữa .=> Để tránh thô tục. Vớ dụ 3: Cách nói thứ hai nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe.NểI GIẢM NểI TRÁNHTiết 40:1. Khảo sỏt và phõn tớch ngữ liệu:=> Người nói, người viết đã có cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển hơn. I. Núi giảm núi trỏnh và tỏc dụng của biện phỏp núi giảm núi trỏnh: Khỏi niệm ( Ghi nhớ/ SGK/108)NểI GIẢM NểI TRÁNHTiết 40:1. Khảo sỏt và phõn tớch ngữ liệu:2. Ghi nhớ:Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau :“Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !” (Nam Cao – Lão Hạc)Cậu Vàngbị giếtđi đờiCảm giác ghê sợ với người nghe. Tránh gây cảm giác ghê sợ với người nghe.Hàm ý xót xa, luyến tiếc và đượm chút mỉa maiNúi giảm núi trỏnh* Lưu ý : Để cảm thụ được cái hay, giá trị nghệ thuật của cách nói giảm nói tránh trong tác phẩm văn học cần : - Xét nó trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.- Xét nó trong mối liên hệ đối chiếu với những cách nói khác có thể dùng trong trường hợp giao tiếp đó.Tiết 40:NểI GIẢM NểI TRÁNHI. Núi giảm núi trỏnh và tỏc dụng của núi giảm núi trỏnh:1. Khảo sỏt và phõn tớch ngữ liệu:2. Ghi nhớ: Khỏi niệm ( Ghi nhớ/ SGK/108)Thảo luận nhóm (Phương phỏp khăn phủ bàn)Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (người nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?Nhúm 1: Trong bài “ Lóo Hạc”, Nam Cao viết: Hụm sau, lóo Hạc sang nhà tụi.Vừa thấy tụi, lóo bảo ngay:- Cậu Vàng đi đời rồi, ụng giỏo ạ!Nhúm 3:Bài thơ của anh dở lắm.Bài thơ của anh chưa được hay lắm.Dựng cỏc từ ngữ đồng nghĩa.Dựng cỏch núi phủ định, từ trỏi nghĩa.Nhúm 4: Anh cũn kộm lắm.Anh cần cố gắng nhiều hơn .Nhúm 2: Hắn ( Binh Tư) bĩu mụi và bảo:- Lóo làm bộ đấy! Thật ra lóo chỉ tẩm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đõu: Lóo vừa xin tụi một ớt bả chúDựng cỏch núi vũng.Dựng cỏch núi trống (tỉnh lược). Nối A và B cho phự hợp?ABBỏc Dương thụi đó thụi rồi, Nước mõy man mỏc ngậm ngựi lũng ta.( Nguyễn Khuyến- “ Khúc Dương Khuờ”)2. Cậu này thụng minh nhưng chậm hiểu.3. Hoạt động của đơn vị A cũn nhiều tồn tại cần khắc phục.a. Trong thơ ca trữ tỡnhc. Trong lời núi hằng ngàyb. Trong văn chớnh luậnTrong thơ ca trữ tỡnh, trong văn chớnh luận, bỏo chớ và trong lời núi hằng ngày.BÀI TẬP NHANHSử dụng núi giảm núi trỏnh:- Giỳp thể hiện thỏi độ nhó nhặn, lịch sự trong giao tiếp. - Sự quan tõm tụn trọng của người núi đối với người nghe.- Tạo phong cỏch núi năng đỳng mực của con người cú văn húa, cú giỏo dục.Sử dụng nói giảm nói tránh phù hợp sẽ tạo cho con người có phong cách nói năng như thế nào ?Thảo luận từng cặpNhững tình huống giao tiếp như thế nào thì không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh?( Bài tập 4/109)Trong trường hợp cần thiết phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật thì không nên nói giảm nói tránh vì như thế là bất lợi. II. Luyện tập: Bài tập 1: Điền cỏc từ ngữ núi giảm núi trỏnh sau đõy vào chố trống //: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, cú tuổi, đi bước nữa.a. Khuya rồi, mời bà đi nghỉ.b. Cha mẹ em  từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. d. Mẹ đã  rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.c. Đây là lớp học cho trẻ em . . . . e. Cha nó mất, mẹ nó  , nên chú nó rất thương nó.chia tay nhaucó tuổiđi bước nữa khiếm thịNểI GIẢM NểI TRÁNHTiết 40:NểI GIẢM NểI TRÁNHTiết 40:Bài tập 2: Trong mỗi cặp cõu dưới đõy, cõu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh :	a.1 Anh phải hũa nhó với bạn bố!	a.2. Anh nờn hũa nhó với bạn bố!	b.1. Anh ra khỏi phũng tụi ngay!	b.2. Anh khụng nờn ở đõy nữa!	c.1. Xin đừng hỳt thuốc trong phũng!	c.2. Cấm hỳt thuốc trong phũng!	d.1. Nú núi như thế là thiếu thiện chớ!	d.2. Nú núi như thế là ỏc ý!	e.1. Hụm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.	e.2. Hụm qua em cú lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.Bài tập 3:Đặt câu theo mẫu :Bài thơ của anh dở lắm. Bài thơ của anh chưa được hay lắm.NểI GIẢM NểI TRÁNHTiết 40:CỦNG CỐHọc thuộc ghi nhớ.Viết đoạn hội thoại , trong đó có sử dụng phép nói giảm nói tránh.Chuẩn bị bài tiếp theo “ Cõu ghộp”Tiết sau kiểm tra Văn 1 tiết. Nội dung kiểm tra: Truyện kớ Việt Nam.Dặn dũ về nhà:Xin chân thành cảm ơn ! 

File đính kèm:

  • pptNoi_giam_noi_tranh_co_so_do_tu_duy.ppt