Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 79: Ngữ pháp Câu nghi vấn - Nguyễn Thị Yến

* Ghi nhớ1 : Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc và không yêu cầu người đối thoại trả lời.

* Ghi nhớ 2 : Nếu không dùng để hỏi thì trong một số trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 79: Ngữ pháp Câu nghi vấn - Nguyễn Thị Yến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
phòng giáo dục và đào tạo yên dũng - Giáo viên: Nguyễn Thị Yến - Đơn vị : Trường THCS Tân Tiến – Yên DũngBài giảng dự thi GVG cấp Huyện vũng 2 năm học 2008 - 2009Kiểm tra bài cũCâu 1: Cho biết đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? Cho ví dụ minh hoạ?.Câu 2: Câu sau có phải là câu nghi vấn không? - Bạn có thể nhặt giúp mình cây bút được không?Trả lời:Câu 1:Hình thức: Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Có từ nghi vấn : ai, gì, nào. Hoặc có từ hay ( Nối các vế câu có quan hệ lựa chọn)Chức năng: Chức năng chính dùng để hỏi.Ví dụ: Con ăn cơm chưa? Trả lời:Câu 2: Nó là câu nghi vấn.III/ Những chức năng khác.Ví dụ:Nhận xét:a. Câu nghi vấn dùng với chức năng biểu lộ tình cảm, cảm xúc, sự hoài niệm, nuối tiếc.Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)a) Năm nay đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa. Những người muôn năm cũ. Hồn ở đâu bây giờ ? (Vũ Đình Liên, Ông đồ) b. Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát: - Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất!	 ( Ngô Tất Tố, Tắt Đèn)b. Câu nghi vấn dùng với chức năng đe doạ.III/ Những chức năng khác.Ví dụ:Nhận xét:c. Đê vỡ rồi!... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! Có biết không?... Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? (Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)	c. Câu nghi vấn dùng với chức năng đe doạ. Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)a. Câu nghi vấn dùng với chức năng biểu lộ tình cảm, cảm xúc, sự hoài niệm, nuối tiếc.b. Câu nghi vấn dùng với chức năng đe doạ.III/ Những chức năng khác.Ví dụ:Nhận xét:d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao? ( Hoài Thanh, ý nghĩa văn chương)d. Câu nghi vấn dùng với chức năng khẳng định. a. Câu nghi vấn dùng với chức năng biểu lộ tình cảm, cảm xúc.Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)b, c. Câu nghi vấn dùng với chức năng đe doạ. III/ Những chức năng khác.Ví dụ:Nhận xét:e. Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình: - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy! (Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)a. Câu nghi vấn dùng với chức năng biểu lộ tình cảm, cảm xúc.b, c. Câu nghi vấn dùng với chức năng đe doạ. d. Câu nghi vấn dùng với chức năng khẳng định. e. Câu nghi vấn dùng với chức năng biểu lộ cảm xúc, sự ngạc nhiên.g. Bạn có thể nhặt giúp mình cây bút được không?g. Câu nghi vấn dùng với chức năng cầu khiến.III/ Những chức năng khác.Ví dụ:Nhận xétGhi nhớ* Ghi nhớ1 : Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúcvà không yêu cầu người đối thoại trả lời.Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)a. Câu nghi vấn dùng với chức năng biểu lộ tình cảm, cảm xúc.b, c. Câu nghi vấn dùng với chức năng đe doạ. d. Câu nghi vấn dùng với chức năng khẳng định. e. Câu nghi vấn dùng với chức năng biểu lộ cảm xúc, sự ngạc nhiên.g. Câu nghi vấn dùng với chức năng cầu khiến.Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)III/ Những chức năng khác.Ví dụ:Nhận xétGhi nhớ* Ghi nhớ 2 : Nếu không dùng để hỏi thì trong một số trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.III/ Những chức năng khác.1. Ví dụ:2. Nhận xét:3. Ghi nhớ:Chú ý: Khi nói, khi viết phải tùy từng tình huống cụ thể mà sử dụng các chức năng của câu nghi vấn cho phù hợp và sử dụng dấu câu cho hợp lý.Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)III/ Những chức năng khác.IV/ Luyện tậpBài tập 1 /SGK trang 22. - Tìm câu nghi vấn? - Nêu chức năng ?a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết  Một người như thế ấy!...Một người đã trót lừa một con chó!...Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? Cuộc đời quả thật cứ một thêm đáng buồn Câu nghi vấn dùng với chức năng bộc lộ cảm xúc, tâm trạng buồn, thất vọng của ông giáo khi nghe Binh Tư kể chuyện lão Hạc..a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết  Một người như thế ấy!...Một người đã trót lừa một con chó!...Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? Cuộc đời quả thật cứ một thêm đáng buồnIII/ Những chức năng khác.IV/ Luyện tậpb. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suốiTa say mồi đứng uống ánh trăng tan?Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngànTa lặmg ngắm giang san ta đổi mới?Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?Đâu những chiều lênh láng máu sau rừngTa đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?	( Nhớ rừng, Thế Lữ)b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suốiTa say mồi đứng uống ánh trăng tan?Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngànTa lặmg ngắm giang san ta đổi mới?Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?Đâu những chiều lênh láng máu sau rừngTa đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?	( Nhớ rừng, Thế Lữ) Các câu nghi vấn dùng với chức năng phủ định và bộc lộ tình cảm cảm xúc.Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)Bài tập 1 /SGK trang 22. - Tìm câu nghi vấn? - Nêu chức năng ?Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)III/ Những chức năng khác.IV/ Luyện tậpBài tập 2 / SGK trang 23, Phần c,d.Yêu cầu: - Tìm câu câu nghi vấn? - Chỉ ra đặc điểm hình thức của câu nghi vấn? - Chức năng của câu nghi vấn đó? - Câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương? - Hãy viết những câu có ý nghĩa tương đương đó? Thảo luận nhóm: (3’)Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)III/ Những chức năng khác.IV/ Luyện tậpĐáp án câu c: 1/ Câu nghi vấn là- Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử ?2/ Dùng với chức năng khẳng định.3/ Thay câu tương đương: Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.Đáp án câu d:1/Câu nghi vấn là:- Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc?2/ Dùng với chức năng để hỏi.3/ Không thay được câu tương đương. Đặt 2 câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để thực hiện các chức năng: - Yêu cầu người bạn kể lại bộ phim vừa được trình chiếu hoặc một câu chuyện vừa mới học. - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học.Bài tập 3 / SGK trang 24.Gợi ý: Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung bộ phim “ Bỗng dưng muốn khóc được không ? ” Sao cuộc đời chị Dậu lại khốn khổ đến thế ? Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)III/ Những chức năng khác.IV/ Luyện tậpBài tập 4 / SGK trang 24. Bài tập 5: Viết đoạn văn ngắn ( nội dung tự chọn) trong đó có sử dụng câu nghi vấn không với mục đích để hỏi.Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)III/ Những chức năng khác.IV/ Luyện tậpIII/ Những chức năng khác.IV/ Luyện tậpĐặc điểm: Có những từ nghi vấn...Chức năng: Chức năng chính: Dùng để hỏi.Chức năng khác: Đe doạ, khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc, cầu khiến...Dấu câu: Dấu chấm hỏi, chấm lửng, chấm than, dấu chấm.Câu nghi vấn * Củng cố:Tiết 79: Câu nghi vấn ( Tiếp theo)Bài tập về nhàHọc thuộc ghi nhớ.2. Hoàn thiện các bài tập còn lại.3. Viết đoạn văn thuyết minh giới thiệu hoạt động của trường em trong đó có sử dụng câu nghi vấn.4. Chuẩn bị tiết 80: Thuyết minh về một phương pháp.Xin Trân trọng cảm ơn, kính chúc sức khoẻ các thầy, cô giáo,chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi.tiết học đến đây là kết thúc

File đính kèm:

  • ppttiet_79_cau_nghi_van.ppt
Bài giảng liên quan