Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản Khi con tu hú - Trịnh Thị Nhung
II. Nghệ thuật
- Thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết
Giọng điệu tự nhiên, trong sỏng, khoỏng đạt, dằn vặt
-Sử dụng biện phỏp tu từ liệt kờ, điệp ngữ
III. í nghĩa của văn bản;
- Lòng yêu cuộc sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày
Nhiệt liệt chào mừng thầy cô!GV: Trịnh Thị NhungTrường THPT Phan Văn HựngKiểm tra bài cũ : Em hãy đọc thuộc một khổ thơ em yêu thích trong bài thơ “ Quê hương” (Tế Hanh). Nêu cảm nhận của em về giá trị nội dung của bài thơ ?Bài thơ đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức sống của người dân làng chài và sinh hoạt lao động làng chài.NGỮ VĂN 8: khi con tu hú (tố hữu)Tiết 78Văn bản:Khi con tu hú(Tố Hữu)(1920 – 2002)I. Tác giả:- Tố Hữu ( 1920 – 2002 ), tên khai sinh Nguyễn Kim Thành, quê ở Thừa Thiên - Huế. Được giỏc ngộ cỏch mạng trong phong trào sinh viờn - Là người chiến sĩ đồng thời là nhà thơ lớn tiêu biểu của nền văn học cách mạng Việt Nam. A. Tỡm hiểu chung:Tố Hữu ở Pắc Bó năm 1963Tố Hữu làm việc với Bác Hồ 1961Tố Hữu vào chiến trường Miền NamMột số hình ảnh hoạt động cách mạng của nhà thơ Tố HữuTiết 78Văn bản:Khi con tu hú(Tố Hữu)(1920 – 2002)I. Tác giả:- Tố Hữu ( 1920 – 2002 ), tên khai sinh Nguyễn Kim Thành, quê ở Thừa Thiên - Huế. Được giỏc ngộ cỏch mạng trong phong trào sinh viờn - Là người chiến sĩ đồng thời là nhà thơ lớn tiêu biểu của nền văn học cách mạng đương đại.II. Tác Phẩm: A. Tỡm hiểu chung:- Sỏng tỏc vào thỏng 7/1939 khi nhà thơ bị giam cầm trong nhà lao thừa phủ, được in trong tập ‘từ ấy’Tiết 78: Văn bản: khi con tu hú ( Tố Hữu )1920-20021939Tiết 78Văn bản:Khi con tu hú(Tố Hữu)(1920 – 2002)I. Tác giả:- Tố Hữu ( 1920 – 2002 ), tên khai sinh Nguyễn Kim Thành, quê ở Thừa Thiên - Huế.- Là người chiến sĩ đồng thời là nhà thơ lớn tiêu biểu của nền văn học cách mạng đương đại.II. Tác Phẩm: A. Tỡm hiểu chung:- Sỏng tỏc vào thỏng 7/1939 khi nhà thơ bị giam cầm trong nhà lao thừa phủ, được in trong tập ‘từ ấy’B . Đọc - hiểu văn bản Khi con tu hỳ gọi bầy Lỳa chiờm đang chớn, trỏi cõy ngọt dần Vườn rõm dậy tiếng ve ngõn Bắp rõy vàng hạt đầy sõn nắng đào Trời xanh càng rộng càng cao Đụi con diều sỏo lộn nhào từng khụng Ta nghe hố dậy bờn lũng Mà chõn muốn đạp tan phũng, hố ụi ! Ngột làm sao, chết uất thụi Con chim tu hỳ ngoài trời cứ kờu !Khi con tu hú( Tố Hữu )Tìm hiểu thể thơ, bố cục Bố cục: 2 phần- Đoạn 6 cõu đầu: Bức tranh mựa hố- Đoạn 4 cõu cuối: Tõm trạng của tỏc giả.Thể thơ : lục bỏtNgắt nhịp : chẵn Tiết 78Văn bản:Khi con tu hú(Tố Hữu)I. Tác giả:II. Tác Phẩm: A. Tỡm hiểu chung:B . Đọc - hiểu văn bản1. Bức tranh mùa hè I. Nội dung- Âm thanh:Tiếng -> Tưng bừng, rộn rã, tràn đầy niềm vui- Màu sắc: -> tuơi tắn, rực rỡ - Hương vị: -> ngọt ngào lan toả - Bầu trời : - Những động từ, phó từ: -> Cảnh vật luôn vận động bởi sức sống căng đầy bên trong-> C/ sống tự do phúng khoỏng -> tha thiết với cuộc đời tự do -> nhạy cảm vúi mọi biến động cuộc đời-> không gian khoáng đạt, thanh bình, tự do2. Tõm trạng người tự cỏch mạngĐộng từ mạnh “đạp tan”, “Ngột”, “chết uất” -> Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt Cõu cảm thỏn liờn tiếp -> trạng thỏi căng thẳng đến cao độ -> đầy nhiệt huyết khát khao cháy bỏng muốn thoát khỏi canh tù ngục trở về với cuộc sống tự do bên ngoài.Cõu hỏi thảo luận nhúm 4(3p)Nhóm 1: Nhận xét về trình tự, phạm vi miêu tả cảnh vậtNhóm 2:Nhận xét về cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ miêu tả âm thanh và màu sắc Nhóm 3: Nhận xét về cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ miêu tả hương vị cây trái và bầu trờiNhóm 4: Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ miêu tả trạng thái của cảnh vật khoỏng đạtThảo luận nhúm (3p)? Mở đầu và kết thỳc bài thơ đều cú tiếng chim tu hỳ kờu nhưng tõm trạng của người tự khi nghe tiếng tu hỳ ở hai đoạn giống hay khỏc nhau? Nếu khỏc là khỏc ở chỗ nào? Đoạn đầuĐoạn cuốiThể hiện sự thay đổi tõm trạng hợp lớ và logớc. Tạo cho bài thơ kết cấu tự nhiờn. Tiếng chim tu hỳ chớnh là tiếng gọi tự do, tiếng gọi tha thiết của cuộc sống bờn ngoài.-Tiếng chim gợi bức tranh mựa hố trong tưởng tượng với tõm trạng nỏo nức, bồn chồn.- Tiếng chim lại khắc khoải, nhấn mạnh vào tõm trạng và cảm giỏc u uất, bực bội , ngột ngạt của nhà thơ.Tiết 78Văn bản:Khi con tu hú(Tố Hữu)I. Tác giả:II. Tác Phẩm: A. Tỡm hiểu chung:B . Đọc - hiểu văn bản1. Bức tranh mùa hè a. Nội dung-> Tưng bừng, rộn rã, tràn đầy niềm vui-> tuơi tắn, rực rỡ -> ngọt ngào lan toả - Những động từ, phó từ: -> Cảnh vật luôn vận động bởi sức sống căng đầy bên trong -> C/ sống tự do phúng khoỏng -> tha thiết với cuộc đời tự do -> nhạy cảm vúi mọi biến động cuộc đời-> không gian khoáng đạt, thanh bình, tự do2. Tõm trạng người tự cỏch mạng Động từ mạnh “đạp tan”, “Ngột”, “chết uất” -> Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt. Cõu cảm thỏn liờn tiếp -> trạng thỏi căng thẳng đến cao độ -> đầy nhiệt huyết khát khao cháy bỏng muốn thoát khỏi canh tù ngục trở về với cuộc sống tự do bên ngoài.b. Nghệ thuật- Thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết - Giọng điệu tự nhiên, trong sỏng, khoỏng đạt, dằn vặt.-Sử dụng biện phỏp tu từ liệt kờ, điệp ngữ Theo em, cái hay ở bài thơ được thể hiện nổi bật ở những điểm nào?- Âm thanh:- Màu sắc: - Hương vị:- Bầu trời : Tiết 78Văn bản:Khi con tu hú(Tố Hữu)I. Tác giả:II. Tác Phẩm: A. Tỡm hiểu chung:B . Đọc - hiểu văn bản1. Bức tranh mùa hè a. Nội dung-> Tưng bừng, rộn rã, tràn đầy niềm vui-> tuơi tắn, rực rỡ -> ngọt ngào lan toả - Những động từ, phó từ: -> Cảnh vật luôn vận động bởi sức sống căng đầy bên trong -> C/ sống tự do phúng khoỏng -> tha thiết với cuộc đời tự do -> nhạy cảm vúi mọi biến động cuộc đời-> không gian khoáng đạt, thanh bình, tự do2. Tõm trạng người tự cỏch mạng Động từ mạnh “đạp tan”, “Ngột”, “chết uất” -> Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt. Cõu cảm thỏn liờn tiếp -> trạng thỏi căng thẳng đến cao độ -> đầy nhiệt huyết khát khao cháy bỏng muốn thoát khỏi canh tù ngục trở về với cuộc sống tự do bên ngoài.- Thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết Giọng điệu tự nhiên, trong sỏng, khoỏng đạt, dằn vặt-Sử dụng biện phỏp tu từ liệt kờ, điệp ngữ Theo em, cái hay ở bài thơ được thể hiện nổi bật ở những điểm nào?- Âm thanh:- Màu sắc: - Hương vị:- Bầu trời : b. Nghệ thuậtTiết 78Văn bản:Khi con tu hú(Tố Hữu)I. Tác giả:II. Tác Phẩm: A. Tỡm hiểu chung:B . Đọc - hiểu văn bản1. Bức tranh mùa hè a. Nội dung-> Tưng bừng, rộn rã, tràn đầy niềm vui -> tuơi tắn, rực rỡ-> ngọt ngào lan toả - Những động từ, phó-> Cảnh vật luôn vận động bởi sức sống căng đầy bên trong-> C/ sống tự do phúng khoỏng -> tha thiết với cuộc đời tự do -> nhạy cảm vúi mọi biến động cuộc đời-> không gian khoáng đạt, thanh bình, tự do2. Tõm trạng người tự cỏch mạng Cõu cảm thỏn liờn tiếp -> trạng thỏi căng thẳng đến cao độ Động từ mạnh “đạp tan”, “Ngột”, “chết uất” -> Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt.-> đầy nhiệt huyết khát khao cháy bỏng muốn thoát khỏi canh tù ngục trở về với cuộc sống tự do.b. Nghệ thuật- Thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết Giọng điệu tự nhiên, trong sỏng, khoỏng đạt, dằn vặt-Sử dụng biện phỏp tu từ liệt kờ, điệp ngữc. í nghĩa của văn bản;Cảm nhận của em về nội dung bài thơ?- Âm thanh:- Màu sắc: - Hương vị: - Bầu trời :- Lòng yêu đời, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh ngộ tù đày.Bài 1: Bài tập trắc nghiệm :Chọn đáp án đúng1. Bài thơ “Khi con tu hú”đã thể hiện sâu sắc tình yêu cuộc sống tha thiết và niềm khao khát tự do đến cháy bỏng của người chiến sĩ trong cảnh tù đày . A. Đúng B. Sai2.Bằng khả năng quan sát nhạy bén Tố Hữu đã vẽ ra một bức tranh thiên nhiên tươi đẹp. A. Đúng B. Sai3. Phương thức biểu đạt của bài thơ là : A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Cả A và C Tiết 78: Văn bản: khi con tu hú TRề CHƠICon chim Tu Hỳ123Chọn số Theo em, những tỏc dụng của thể thơ lục bỏt đem lại cho bài thơ này là gỡ? A. Cú ưu thế diễn tả cảm xỳc tha thiết, nồng chỏy của tõm hồn. B. Giàu nhạc điệu. C. Dễ đọc, dễ thuộc, dễ nhớ. D. Cả A, B, C đều đỳng.Chọn số í nào núi đỳng nhất tõm trạng người tự – chiến sĩ được thể hiện ở bốn cõu cuối trong bài thơ “ Khi con tu hỳ”? A. Uất ức, bồn chồn, khao khỏt tự do đến chỏy bỏng. B. Nung nấu ý chớ hành động để thoỏt khỏi chốn ngục tự. C. Buồn bực vỡ chim tu hỳ ngoài trời cứ kờu. D. Mong nhớ da diết cuộc sống ngoài chốn ngục tự.Chọn số Điền cụm từ thớch hợp nhất để hoàn thành cõu nhận xột về cảnh mựa hố được miờu tả trong sỏu cõu thơ đầu của bài thơ “ Khi con tu hỳ”: “Bằng tưởng tượng, nhà thơ đó khắc họa sinh động một bức tranh mựa hố..” A. tràn ngập õm thanh B. cú màu sắc sỏng tươi C. ảm đạm, ủ ờ D. nỏo nức õm thanh và rực rỡ sắc màuTiết 78Văn bản:Khi con tu hú(Tố Hữu)I. Tác giả:II. Tác Phẩm: A. Tỡm hiểu chung:B . Đọc - hiểu văn bản1. Bức tranh mùa hè I. Nội dung- Âm thanh:Tiếng Tu hú , tiếng ve ngân, tiếng sáo diều-> Tưng bừng, rộn rã, tràn đầy niềm vui- Màu sắc:Lúa-bắp vàng, nắng đào, trời xanh -> tuơi tắn, rực rỡ -> ngọt ngào lan toả - Những động từ, phó từ: đang, dần, dậy, đầy, lộn nhào-> Cảnh vật luôn vận động bởi sức sống căng đầy bên trong-> không gian khoáng đạt, thanh bình, tự do2. Tõm trạng người tự cỏch mạngĐộng từ mạnh “đạp tan”, “Ngột”, “chết uất” -> Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt.Cõu cảm thỏn liờn tiếp -> trạng thỏi căng thẳng đến cao độ -> đầy nhiệt huyết khát khao cháy bỏng muốn thoát khỏi canh tù ngục trở về với cuộc sống tự do bên ngoài.II. Nghệ thuật- Thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết Giọng điệu tự nhiên, trong sỏng, khoỏng đạt, dằn vặt-Sử dụng biện phỏp tu từ liệt kờ, điệp ngữ III. í nghĩa của văn bản;- Lòng yêu cuộc sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đàyC. Hướng dẫn tự học- Hương vị: chín lỳa, ngọt trỏi cõy - Bầu trời : Trời rộng cao; diều sáo lộn nhàoCảm ơn sự tham gia học tập tích cực của các em học sinh.Cảm ơn các Quý thầy, cô giáo đã đến dự giờ với lớp.
File đính kèm:
- VAN_BAN_KHI_CON_TU_HU.ppt