Bài giảng môn Ngữ văn lớp 9 tiết 93: Khởi ngữ
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu
1. Ví dụ
a) Nghe gọi con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b) Giàu, tôi cũng giàu rồi.
(Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp [ ]
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
M«n ng÷ v¨n 9NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« vÒ dù giê tiÕt häcH·y x¸c ®Þnh chñ ng÷ vµ vÞ ng÷ cña c©u díi ®©y?§èi víi m«n Ng÷ v¨n, t«i rÊt yªu thÝch m«n häc nµy. CNVN1. Ví dụ a) Nghe gọi con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)b) Giàu, tôi cũng giàu rồi. (Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp [](Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câuTiÕt 93: KHëI NG÷1. Ví dụ a) Còn anhanh không ghìm nổi xúc động. ,(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)b) Giàu, tôi cũng giàu rồi. Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp [](Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)CNCNVNVNVNCN2. Nhận xét :Các từ in đậm:+ Là thành phần phụ của câu + Vị trí : đứng trước chủ ngữ+ Quan hệ với vị ngữ: Không có quan hệ chủ - vị với vị ngữ a, Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. c,Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp [] a, Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. a, Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.b, Giàu, tôi cũng giàu rồi.Thông báo chủ thể được nói đến trong câuNhấn mạnh đặc điểm của chủ thểNói đến đề tài được nói đến trong câu Các từ ngữ in đậm : Nêu lên,chủ thể, đặc điểm của chủ thể, đề tài trong câu.+ Là thành phần phụ của câu+ Vị trí : đứng trước chủ ngữ Thành phần khởi ngữ. a, Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. c,Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp [] a, Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. a, Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.b, Giàu, tôi cũng giàu rồi.+ Khả năng kết hợp : trước khởi ngữ thường có thể thêm các quan hệ từ : về, còn, với, đối vớiVề giàu, tôi cũng giàu rồi.Đối với anh, anh không ghìm nổi xúc độngĐối với các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp []* Ghi nhớ: (SGK – trang 8)Luyện tậpBài tập 1 : Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây : a)Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức(Kim Lân, Làng)b) – Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.(Nam Cao, Lão Hạc)c)Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-Xi-Păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)d)Làm khí tượng, ở được trên cao thế mới là lý tưởng chứ.(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)e) Đối với cháu, thật là đột ngột [](Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)Đáp án Bài tập 1 :a)Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức.(Kim Lân, Làng)b) – Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.(Nam Cao, Lão Hạc)c)Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-Xi-Păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)d)Làm khí tượng, ở được trên cao thế mới là lý tưởng chứ.(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)e) Đối với cháu, thật là đột ngột [](Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)Khởi ngữKhởi ngữKhởi ngữKhởi ngữKhởi ngữBài tập 2:Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ “thì”)a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.b) Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm. CVKhởi ngữb)Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được.C1V1V2C2Khởi ngữKhởi ngữĐáp án bài tập 2NGUYỄN QUANG SÁNG TRÂN TRỌNG CẢM ƠNCÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
File đính kèm:
- Tiet 93 KHOI NGU.ppt