Bài giảng môn Sinh học Lớp 10 - Bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ (Bản mới)
Chu trình nhân lên của virut:
gồm 5 giai đoạn
Hấp thụ
Nêu đặc điểm chính của giai đoạn này.
Tại sao mỗi loại virus chỉ có thể nhiễm vào một loại tế bào nhất định?
Xâm nhập
Nêu đặc điểm chính của giai đoạn xâm nhập.
Vỏ protêin có được đưa vào tế bào chủ không?
Quá trình tổng hợp lấy nguyên liệu từ đâu?
KIỂM TRA BÀI CŨ Virus là gì? Virus là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu nhỏ(đo bằng nanomet), chỉ gồm 1 loại acid nucleic được bao bởi vỏ Protein,là nhóm kí sinh nội bào bắt buộc.Gồm 2 nhóm : * Virus DNA : đậu mùa, viên gan B, * Virus ARN : cúm, viêm não NB GỒm 2 thành phần cơ bản : Lõi acid Nucleic (hệ gen) : là DNA hay ARN dạng chuỗi đơn hoặc kép Vỏ Protein (Capsit) : được cấu tạo từ các đơn vị protein là Capsome Phức hợp vỏ Capsit và lõi Nucleic gọi là Nucleocapsit (virus trần). Một số virus còn có vỏ ngoài là lớp Lipide kép và Protein, bề mặt vỏ ngoài có các gai GlycoProtein làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp bám vào tế bào vật chủ Nêu cấu tạo Virus ? Đầu Đuôi vỏ prôtêin Mấu ghim Sợi đuôi vỏ capsit Gai GlycoProtein Acid Nucleic Bao đuôi Hình thái các loại hạt Virus ? Gồm 3 dạng : Cấu trúc xoắn : thường hình que, sợi hoắc hình cầu Cấu trúc khối : hình khối đa diện 20 mặt tam giác đều Cấu trúc hỗn hợp : SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUS TRONG TẾ BÀO CHỦ Bài 30 Chu trình nhân lên của virus động vật I . Chu Kì nhân lên của virus Hấp phụ Chu trình nhân lên của phage ( thể thực khuẩn ) I . Chu Kì nhân lên của virus 2. Xâm nhập 3. tổng hợp 4. Lắp ráp 5. Phóng thích 1. Hấp thụ màng NST Chu trình nhân lên của virut: gồm 5 giai đoạn Sự hấp phụ Xâm nhập Sinh tổng hợp Lắp ráp Phóng thích 1. Hấp thụ Tại sao mỗi loại virus chỉ có thể nhiễm vào một loại tế bào nhất định? Nêu đặc điểm chính của giai đoạn này. 2. Xâm nhập Nêu đặc điểm chính của giai đoạn xâm nhập. Vỏ protêin có được đưa vào tế bào chủ không? 3. tổng hợp Nêu nhiệm vụ chính của giai đoạn tổng hợp. Quá trình tổng hợp lấy nguyên liệu từ đâu? 4. Lắp ráp Nêu đặc điểm chính của giai đoạn này. 5. Phóng thích Nêu đặc điểm chính của giai đoạn này. Chu trình nhân lên của virut: gồm 5 giai đoạn Sự hấp phụ Xâm nhập Sinh tổng hợp Lắp ráp Phóng thích 1. sự hấp phụ Virus bám một cách đặc hiệu lên thụ thể bề mặt tế bào, nếu không đặc hiệu thì virus không bám được vào Đối với phagơ, Acid nucleic được bơm vào tế bào chất, vỏ nằm bên ngoài Đối với virus động vật: đưa cả nucleocapsit vào tế bào chất sau đó cởi vỏ để giải phóng acid nucleic 2. Xâm nhập 3. Sinh tổng hợp Virut sử dụng enzim và ngyuên liệu của tế bào để tổng hợp axitnu và protein cho riêng mình. Một số virut có enzim riêng tham gia vào quá trình tổng hợp 4. Lắp ráp Lắp axit nucleic vào protein vỏ để tạo virion hoàn chỉnh. 5. Phóng thích Virus phá vỡ tế bào để ồ ạt chui ra ngoài * Quá trình sinh tan* Quá trình tiềm tan NST của vi khuẩn Chu trình sinh tan Chu trình tiềm tan Nêu điểm khác nhau cơ bản của hai chu trình. Kết quả Qúa trình sinh tan : Quá trình tiềm tan : Khi vir us nhân lên mà làm tan tế bào thì gọi là quá trình sinh tan. Khi DNA của virus gắn xen vào NST của tế bào mà tế bào vẫn sinh trưởng bình thường gọi là quá trình tiềm tan Virus đang ở trạng thái tan có thể chuyển thành trạng thái sinh tan được không? VIRUT HIV II. HIV.AIDS II. HIV.AIDS Khái niệm HIV Vi sinh vật cơ hội, bệnh cơ hội C ác con đường lây truyền HIV C ác giai đoạn phát triển của bệnh AIDS Biện pháp phòng ngừa, nhóm đối tượng có nguy cơ mắc bệnh cao HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người chúng có khả năng gây nhiễm và phá huỷ một số tế bào của hệ thống miễn dịch HIV là gì? II. HIV.AIDS Tế bào limpho T4 và đại thực bào Sự giảm số lượng các tế bào limpho T4 và đại thực bào gây hậu quả gì? Làm cho cơ thể mất dần khả năng miễn dịch Virut HIV chỉ có thể nhiễm vào loại tế bào nào? Các vi sinh vật lợi dụng cơ thể mất khả năng miễn dịch để tấn công gọi là vi sinh vật cơ hội Các bệnh do vi sinh vật cơ hội gây ra gọi là bệnh cơ hội Các con đường lây truyền HIV. Qua đường máu Qua đường tình dục Qua bào thai hoặc qua sữa mẹ Giai đoạn Sơ nhiễm: 2 tuần 3 tháng, không biểu hiện triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ Giai đoạn không triệu chứng: 1 10 năm, số lượng tế bào limpho T.CD4 giảm dần. Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS: các bệnh cơ hội xuất hiện Các giai đoạn phát triển của bệnh. HIV có Vaccin phòng ngừa chưa? Biện pháp phòng ngừa HIV Các đối tượng nào được xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao? Củng cố Điều gì khiến cho mỗi loại virut chỉ có thể nhân lên trong các tế bào nhất định? Cơ chế xâm nhập của Virus động vật và Phage có điểm gì khác nhau Củng cố Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV? Điều đó nguy hiểm như thế nào đối với xã hội? Chúng ta có nên xa lánh những người đang bị nhiễm HIV không? Cám ơn quý thầy cô đã đến dự thao giảng
File đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_10_bai_30_su_nhan_len_cua_virut_t.ppt