Bài giảng môn Sinh học Lớp 11 - Bài 12: Hô hấp ở thực vật (Bản hay)
Cấu trúc nội dung
Khái quát vê hô hấp ở thực vật
Con đường hô hấp ở thực vật
Hô hấp sáng
Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
Hô hấp thực vật là gì?
Hô hấp thực vật: là quá trình chuyển hoá
năng lượng của tế bào sống, phân giải
hoàn toàn các phân tử Cacbonhyđrat
thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng
năng lượng.
Phương trình hô hấp tổng quát.
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + NL (Nhiệt + ATP)
KÍNH CHAØO QUYÙ THAÀY COÂ VAØ CAÙC EM HOÏC SINH KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Phân biệt năng suất sinh học và năng suất kinh tế ? - Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng - Năng suất kinh tế là một phần năng suất sinh học tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người . Như vậy năng suất sinh học bao hàm năng suất kinh tế . KIỂM TRA BÀI CŨ 2. Tại sao tăng cường độ quang hợp lại giúp tăng năng suất cây trồng ? Nêu các biện pháp để tăng cường độ quang hợp ? Cường độ quqng hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất quang hợp - ảnh hưởng đến sự tích lũy chất khô và năng suất cây trồng . Do vậy tăng cường độ quang hợp sẽ giúp tăng năng suất cây trồng . Các biện pháp : cung cấp nước , bón phân , chăm sóc hợp lý ; Tuyển chọn và tạo mới giống cây trồng phải chú ý đến giống có cường độ quang hợp cao . Một số quy định Màu đỏ : câu hỏi Màu xanh : nội dung Màu đen : nội dung ghi bài Sao khó thở quá vậy ? Tại sao vào ban đêm , dưới bóng cây thì ta lại cảm thấy khó chịu ? Trong cơ thể thực vật , bên cạnh quá trình quang hợp còn diễn ra quá trình hô hấp . Hô hấp ở thực vật là gì và quá trình hô hấp diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài mới . Bài 12 HÔ HẤP Ở THỰC VẬT Cấu trúc nội dung Khái quát vê hô hấp ở thực vật Con đường hô hấp ở thực vật Hô hấp sáng Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường I. Khái quát về hô hấp 1.Hô hấp ở thực vật là gì ? Thí nghiệm về hô hấp ở thực vật : Không khí DD KOH Hạt nảy mầm Nước vôi Nước vôi vẩn đục Nối vào bơm hút Quan sát hình trên và trả lời câu hỏi : Vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nảymầm bị vẫn đục khi bơm hút hoạt động ? H ạt nảy mầm hô hấp giải phóng ra khí CO 2 . Giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái có phải do hạt nảy mầm hô hấp hút O 2 không , vì sao ? Hạt nảy mầm hô hấp hấp thu O 2 . I. Khái quát về hô hấp 1.Hô hấp ở thực vật là gì ? Quan sát hình trên và trả lời câu hỏi : Nhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ không khí bên ngoài bình chứng thực điều gì ? Hoạt động hô hấp của hạt đã toả nhiệt . Bình thuỷ tinh Mùn cưa Nhiệt kế Hạt nảy mầm I. Khái quát về hô hấp 1.Hô hấp ở thực vật là gì ? Hô hấp thực vật là gì ? Hô hấp thực vật : là quá trình chuyển hoá năng lượng của tế bào sống , phân giải hoàn toàn các phân tử Cacbonhyđrat thành CO 2 và H 2 O, đồng thời giải phóng năng lượng . I. Khái quát về hô hấp 2.Phương trình hô hấp tổng quát . Dựa vào kiến thức ở lớp 10 và kết quả các thí nghiệm nêu trên,hãy viết phương trình hô hấp tổng quát ? C 6 H 12 O 6 + 6O 2 6CO 2 + 6H 2 O + NL ( Nhiệt + ATP) I. Khái quát về hô hấp 3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật Năng lượng được giải phóng trong hô hấp tồn tại ở dạng nào ? Vai trò của từng dạng đối với cơ thể thực vật ? Năng lượng tồn tại ở 2 dạng : Nhiệt và ATP. Nhiệt : Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây . ATP: Cung cấp ATP cho các hoạt động sống , sữa chữa những hư hại của tế bào . Các sản phẩm trung gian cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác II. Con đường hô hấp ở thực vật Quan sát hình trên và điền vào phiếu học tập sau : Điểm phân biệt Hô hấp kỵ khí Hô hấp hiếu khí O 2 Nơi xảy ra Sản phẩm Năng lượng Không cần Tế bào chất CO 2 , H 2 O, tích lũy ATP 2 ATP Tích lũy 38 ATP Cần Ty thể ĐP: Axit pyruvit LM: Rượu , CO 2 hoặc Axit Lactic II. Con đường hô hấp ở thực vật 1.Phân giải kỵ khí Glucose ( C 6 H 12 O 6 ) Đường phân 2ATP H 2 O Ti thể +O 2 6H 2 O 6CO 2 36ATP Tế bào chất 2CO 2 Rượu etilic(C 2 H 5 OH) hoặc axit lactic(C 3 H 6 O) A. Hô hấp kỵ khí ( lên men) B. Hô hấp hiế khí Phân giải kị khí Tế bào chất Axit piruvic 2CH 3 COCOOH Phân giải hiếu khí II. Con đường hô hấp ở thực vật 1.Phân giải kỵ khí Khái niệm Các giai đoạn của phân giải kỵ khí - Là quá trình phân giải hợp chất hữu cơ (glucose) trong điều kiện không cần O 2 và xảy ra ở tế bào chất - Phân giải kỵ khí gồm 2 giai đoạn : Đường phân và lên men II. Con đường hô hấp ở thực vật 1.Phân giải kỵ khí Tạo ra rượuÊtylic Tạo ra Axit Lactic GĐ: LÊN MEN Axit pyruvic (3 cacbon ) Axit pyruvic (3 cacbon ) Glucôzơ (6 cacbon ) ATP ATP ADP ADP NADH 2ATP NAD + NADH 2ATP NAD + GĐ: ĐƯỜNG PHÂN II. Con đường hô hấp ở thực vật 2.Phân giải hiếu khí Phân giải hiếu khí là gì ? Xảy ra trong điều kiện và bào quan nào ? Phân giải hiếu khí là quá trình phân giải hợp chất hữu cơ (glucose) trong điều kiện có O 2 và xảy ra tại Ty thể II. Con đường hô hấp ở thực vật 2.Phân giải hiếu khí Trình bày cấu tạo của ty thể ? Tại sao nói ty thể là trạm năng lượng của tế bào ? Khoảng trống giữa 2 màng Chất nền Màng ngoài Màng trong Nếp gấp Tiểu thể MẶT CẮT DỌC TY THỂ II. Con đường hô hấp ở thực vật 2.Phân giải hiếu khí Các giai đoạn : Chu trình Crep Hô hấp hiếu khí Chuỗi chuyền Electron Đường phân Có 2 giai đoạn II. Con đường hô hấp ở thực vật 2.Phân giải hiếu khí 2 Axêtyl-CoA (2 cacbon ) CO 2 + H 2 O 2 ADP 6 NAD + 6 NADH 2 FAD + 2 FADH 2 2 ATP Chu trình Crep Acid Pyruvic Krep Axit Pyruvic II. Con đường hô hấp ở thực vật 2.Phân giải hiếu khí H 2 Chuỗi truyền electron O 2 H 2 O ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP ATP Phân giải hiếu khí 1 C 6 H 12 O 6 6 CO 2 + 6 H 2 O + 36 ATP ( + 6 O 2 ) Chuỗi truyền electron Hydro từ chu trình Krep chuyển đến chuỗi chuyền electron kết hợp O 2 tạo H 2 O và 36 ATP Hô hấp hiếu khí tạo ra năng lượng nhiều hơn so với hô hấp kỵ khí ( gấp 19 lần ) II. Con đường hô hấp ở thực vật III. Hô hấp sáng Hô hấp sáng là gì ? Xảy ra trong điều kịên nào ? - Hô hấp sáng là quá trình hấp thu O 2 và giải phóng CO 2 ở ngoài sáng . - Điều kiện xảy ra : + Cường độ ánh sáng cao + Lượng CO 2 cạn kiệt , O 2 tích luỹ nhiều . Lục lạp Perôxixôm Ti thể APG Ribulôzơ-điphotphat 2-photphoglicôlat Glicôlat Glixin Gliôxilat Glicôlat Glixin CO 2 + NH 3 O 2 Quá trình hô hấp sáng xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bào quan : lục lạp,perôxixôm và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 ở ty thể . Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp . IV.Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường 1. Quan hệ giữa hô hấp và quang hợp Điểm phân biệt Hô hấp Quang hợp Vị trí Thời gian Nguyên liệu Sản phẩm Phân biệt hô hấp và quang hợp ? Ty thể ( chủ yếu ) Lục lạp Ban đêm Ban ngày CO 2 , H 2 O và ATP CO 2 , H 2 O và ATP C 6 H 12 O 6 và O 2 C 6 H 12 O 6 và O 2 IV.Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường 1. Quan hệ giữa hô hấp và quang hợp Chứng minh : quang hợp là tiền đề cho hô hấp và ngược lại . Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp và ngược lại IV.Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường 2. Quan hệ giữa hô hấp với môi trường Quan hệ giữa hô hấp với môi trường biểu hiện qua những yếu tố nào ? - Nước , nhiệt độ , oxi và hàm lượng CO 2 ảnh hưởng trực tiếp đến hô hấp Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến quang hợp ? IV.Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường 2.Quan hệ giữa hô hấp với môi trường a. Nước : Nước cần cho hô hấp . Mất nước sẽ làm giảm cường độ hô hấp . b. Nhiệt độ : Khi nhiệt độ tăng cường độ hô hấp tăng đến giới hạn , tuân theo định luật Van – Hốp : Q 10 = 2- 3 c. Oxy: Hãy nêu vai trò của O 2 đối với hô hấp của cây ? Oxy có vai trò lớn đối với hô hấp hiếu khí ? d. Hàm lượng CO 2 : * CO 2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí và quá trình lên men. * [CO 2 ] cao (>40%) sẽ ức chế hô hấp . IV.Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường 2.Quan hệ giữa hô hấp với môi trường Dựa vào kiến thức về mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường , hãy nêu 1 số biện pháp bảo quản nông phẩm . - Làm giảm hàm lượng nước : phơi , sấy khô . - Giảm nhiệt độ : để nông phẩm nơi mát , bảo quản trong tủ lạnh . - Tăng hàm lượng CO 2 : bơm CO 2 vào buồng bảo quản . Củng cố 1. Hô hấp hiếu khí có gì ưu thế hơn hô hấp kỵ khí ? 2. Phân biệt quá trình đường phân , chu trình krep và chuỗi chuyền electron? Điểm phân biệt Đường phân Chu trình krep Chuỗi chuyền electron Vị trí Nguyên liệu Sản phẩm Năng lượng Tế bào chất Chất nền ty thể Màng trong ty thể NADH, FADH 2 Acid Pyruvic Glucose CO 2 , H 2 O CO 2 , NADH 2 , FADH Acid Pyruvic 34 ATP 2 ATP 2 ATP Dặn dò Đọc và nắm nội dung ghi nhớ Trả lời câu hỏi SGK Học bài Chuẩn bị bài thực hành : + Mỗi nhóm : 1 chậu cây phiến lá lớn , hạt ngô hoặc thóc , chậu nhựa đường kính 10 – 20 cm, tấm xốp có khoan lỗ 1g phân NPK, 1 lít nước sạch CHAØO TAÏM BIEÄT QUYÙ THAÀY COÂ VAØ CAÙC EM!
File đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_11_bai_12_ho_hap_o_thuc_vat_ban_h.ppt