Bài giảng môn Sinh học Lớp 11 - Bài 12: Hô hấp ở thực vật - Dương Huỳnh Yến Linh
KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
HÔ HẤP SÁNG
MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG
Hô hấp là gì?
Là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống, phân giải cacbohidrat thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng.
Phương trình hô hấp tổng quát
C6H12O6 + 6O26CO2 +6H2O +năng lượng
(nhiệt, ATP)
Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật:
Năng lượng thải ra (nhiệt) để duy trì nhiệt độ cho hoạt động cơ thể.
Năng lượng tích lũy (ATP) được sử dụng cho các hoạt động sống.
Tạo sản phẩm trung gian.
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VÀ CÁC EM LỚP 11.3 GV: Dương Huỳnh Yến Linh KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào ? Câu 2: Nêu các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp. Sao khó thở quá vậy ? Tại sao vào ban đêm , dưới bóng cây thì ta lại cảm thấy khó chịu hơn ban ngày ? BÀI 12 : HÔ HẤP Ở THỰC VẬT KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT HÔ HẤP SÁNG MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG I. Khái quát về hô hấp ở thực vật Hô hấp là gì ? Là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống , phân giải cacbohidrat thành CO 2 và H 2 O đồng thời giải phóng năng lượng . 2. Phương trình hô hấp tổng quát C 6 H 12 O 6 + 6O 2 6CO 2 +6H 2 O + năng lượng ( nhiệt , ATP ) 3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật : Năng lượng thải ra ( nhiệt ) để duy trì nhiệt độ cho hoạt động cơ thể . Năng lượng tích lũy (ATP) được sử dụng cho các hoạt động sống . Tạo sản phẩm trung gian . Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật ? C 2 H 12 O 6 + 6O 2 CO 2 +H 2 O + năng lượng ( nhiệt , ATP ) II. Con đường hô hấp ở thực vật 1. Phân giải kị khí ( đường phân và lên men) 2. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí) Có mấy con đường hô hấp ở thực vật? Glucose ( C 6 H 12 O 6 ) Rượu etilic (C 2 H 5 OH) + 2CO 2 hoặc axit lactic (C 3 H 6 O 3 ) Axit piruvic ( 2CH 3 COCOOH) Ti thể 6H 2 O 6CO 2 36ATP Đường phân ( trong TBC) A. Lên men B . Hô hấp hiếu khí Không có O 2 ( trong TBC) ( trong ti thể ) 2. Phân giải hiếu khí 1. Phân giải kị khí 2ATP H 2 O Quan sát sơ đồ và nghiên cứu thông tin SGK. Hãy so sánh phân giải kị khí và phân giải hiếu khí. Có O 2 Glucose ( C 6 H 12 O 6 ) Rượu etilic (C 2 H 5 OH) + 2CO 2 hoặc axit lactic (C 3 H 6 O 3 ) Axit piruvic ( 2CH 3 COCOOH) 6H 2 O 6CO 2 36ATP Đường phân ( trong TBC) A. Lên men B . Hô hấp hiếu khí Không có O 2 ( trong TBC) ( trong ti thể ) 2ATP H 2 O Có O 2 Ti thể Giống nhau : Đều có gđ đường phân : Glucozơ 2axit piurvic, 2ATP, H 2 O II. Con đường hô hấp ở thực vật 1. Phân giải kị khí 2. Phân giải hiếu khí Lên men Hô hấp hiếu khí Điều kiện Nơi diễn ra Diễnbiến Sản phẩm * Khác nhau : ở gđ lên men và hô hấp hiếu khí Có oxi (hoa đang nở, hạt đang nảy mầm...) Không có oxi ( rễ cây bi ngập úng ) Tế bào chất Ti thể Axit piruvic rượu êtilic + CO 2 hoặc axit lactic Chu trình Crep : axit piruvic CO 2 - Chuỗi truyền electron: H + được tách từ chu trình Crep 36ATP, nước Oxi Ti thể Chuỗi truyền điện tử Rượu êtilic, CO 2 ;hoặc axit lactic Không tạo năng lượng CO 2 , nước và 36 ATP ( ở chất nền) III. Hô hấp sáng Là quá trình hấp thụ O 2 và giải phóng CO 2 ở ngoài sáng Xảy ra ở: lục lạp, peroxixom, ti thể của thực vật C3. Đi ều kiện: cường độ ánh sáng cao, O 2 tích lũy quá nhiều, CO 2 cạn kiệt Gây lãng phí sản phẩm của quang hợp Hô hấp sáng là gì? Hô hấp sáng diễn ra ở đâu,trong điều kiện nào ? Hô hấp sáng gây hậu quả gì đối với cây? IV. Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp: Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường: 1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp: Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho hô hấp và ngược lại. QH C 6 H 12 O 6 + O 2 CO 2 + H 2 O Quan sát sơ đồ và nêu lên mối tương quan giữa hô hấp và quang hợp HH Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp Nước: - Là nhân tố quan trọng trong hô hấp. - Mất nước, hô hấp giảm. Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng hô hấp tăng, nhưng chỉ đến 1 giới hạn nhất định . Nước và nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến hô hấp? 2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường: Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp: 2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường: Nước: Nhiệt độ: Oxi: Nồng độ oxi <10% hô hấp giảm Nồng độ O 2 < 5% phân giải kị khí Hàm lượng CO 2 : Khi lượng CO 2 cao ( > 40%) sẽ ức chế hô hấp. Oxi và CO 2 có vai trò như thế nào trong hô hấp? 2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường: Nước: Nhiệt độ: Oxi: Hàm lượng CO 2 : Dựa vào kiến thức hô hấp, mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường.Hãy nêu 1 số biện pháp bảo quản nông sản. CỦNG CỐ BÀI 1. Sản phẩm của hô hấp hiếu khí : CO 2 , H 2 O , ATP rượu êtilic , CO 2 , ATP Năng lượng ( nhiệt + ATP) Axit lactic, CO 2 2. Đường phân là quá trình phân giải : Axit piruvic rượu êtilic Glucozơ Axit piruvic Axit piruvic axit lactic Glucozơ CO 2 , H 2 O CỦNG CỐ BÀI 3. Trong trường hợp nào diễn ra quá trình lên men ở cơ thể thực vật ? Khi mô , cơ quan hoạt động sinh lí mạnh . Khi hạt đang nảy mầm Khi hoa đang nở Khi rễ cây bị ngập úng Câu 4: Phát biểu nào sai về mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp: A. Quang hợp cung cấp nguyên liệu cho hô hấp B. Hô hấp cung cấp CO 2 cho quang hợp C. Khi hô hấp diễn ra thì không xảy ra quang hợp D. Khi sản phẩm quang hợp quá cao sẽ kích thích diễn ra hô hấp. CỦNG CỐ BÀI Dặn dò Đọc và nắm nội dung ghi nhớ Trả lời câu hỏi SGK Học bài Chuẩn bị bài thực hành : Mỗi nhóm chuẩn bị : lá xanh tươi ( lá xà lách ) lá già có màu vàng 1củ ( cà rốt hoặc nghệ ) 1 quả cà chua Bµi häc kÕt thóc Xin ch©n thµnh c¸m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o Vµ c¸c em häc sinh Nối vào bơm hút Nước vôi vẩn đục Hạt nảy mầm Nước vôi Không khí Dung dịch KOH hấp thụ CO 2 ? Vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa h ạt nảy mầm bị vẩn đục khi bơm hút hoạt động? Do hạt đang nảy mầm giải phóng ra CO 2 Giọt nước màu ? Vì sao g iọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái ? Do hạt nảy mầm đã hấp thụ oxi . Nhiệt kế Mùn cưa Hạt nảy mầm Bình thủy tinh ? Nhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ không khí bên ngoài bình chứng thực điều gì? Chứng tỏ hô hấp toả nhiệt Hô hấp là gì ? Phơi nắng Sấy khô -> Giảm lượng nước Ứng dụng trong bảo quản nông sản Bảo quản lạnh -> Giảm nhiệt độ Giai ®o¹n ChØ tiªu Đường phân Chu trình Crep Chuỗi vận chuyển e Nơi xảy ra Nguyên liệu Sản phẩm TÕ bµo chÊt ChÊt nÒn ty thÓ Mµng trong ty thÓ Gluc«z ¬ Axit piruvic NADH FADH 2 , O 2 Axit piruvic , ATP, NADH CO 2 NADH, FADH 2 ATP H 2 O ATP C¸c giai ®o¹n cña h« hÊp tÕ bµo Hãy phân biệt đường phân, chu trình Crep, và chuỗi truyền điện tử BÀI TẬP: Glucose ( C 6 H 12 O 6 ) Đường phân 2ATP H 2 O Ti thể +O 2 6H 2 O 6CO 2 36ATP Rượu etilic(C 2 H 5 OH)+CO 2 hoặc axit lactic(C 3 H 6 O) A. Hô hấp kỵ khí ( lên men) B. Hô hấp hiếu khí ( trong ti thể ) Phân giải kị khí ( Trong tế bào chất ) Tế bào chất Axit piruvit 2CH 3 COCOOH Phân giải hiếu khí Hãy so sánh hiệu quả của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men. hô hấp hiếu kị khí không tạo năng lượng,sản phẩm tạo ra gây độc cho cây . Hô hấp hiếu khí năng lượng tạo ra nhiều , cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động
File đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_11_bai_12_ho_hap_o_thuc_vat_duong.ppt