Bài giảng môn Sinh học Lớp 11 - Bài 19, Phần 2: Tuần hoàn máu (Bản đẹp)

Tính tự động của tim : Khả năng co dãn theo chu kì của tim

Tính tự động của tim có được là do hệ dẫn truyền tim

Hệ dẫn truyền tim : là tập hợp sợi đặc biệt có trong thành tim, bao gồm : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin

Do tim có nút xoang nhĩ, còn cơ bắp chân ếch thì không .

Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì

Một chu kì gồm 3 pha : + tâm nhĩ co : 0.1 s

 + tâm thất co : 0.3 s

 + dãn chung : 0.4 s

 

ppt14 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 26/03/2022 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Sinh học Lớp 11 - Bài 19, Phần 2: Tuần hoàn máu (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tim 
Hệ mạch 
Dịch tuần hoàn 
Chức năng : vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. 
 Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo chủ yếu bởi các bộ phận nào ? Hệ tuần hoàn có chức năng gì ? 
TIẾT 20 – BÀI 19 : 
TUẦN HOÀN MÁU ( tt ) 
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM : 
1. Tính tự động của tim : 
 Quan sát hình,đọc thông tin mục 1.1/sgk, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau : 
 + Tính tự động của tim là gì ? Đặc tính này có được là do đâu ? 
 + Cấu tạo của hệ dẫn truyền tim ? 
 + Tại sao tim có khả năng đập tự động nhưng cơ bắp chân ếch thì không co và dãn tự động được ? 
* Tính tự động của tim : Khả năng co dãn theo chu kì của tim 
* Tính tự động của tim có được là do hệ dẫn truyền tim 
* Hệ dẫn truyền tim : là tập hợp sợi đặc biệt có trong thành tim, bao gồm : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin 
* Do tim có nút xoang nhĩ, còn cơ bắp chân ếch thì không . 
2. Chu kì hoạt động của tim : 
 Quan sát hình 19.2/sgk, đọc thông tin sgk , cho biết một chu kì hoạt động của tim gồm mấy pha ? Mỗi pha hoạt động trong thời gian bao lâu ? 
- Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì 
- Một chu kì gồm 3 pha : + tâm nhĩ co : 0.1 s 
 + tâm thất co : 0.3 s 
 + dãn chung : 0.4 s 
 Em có nhận xét gì về thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi của tim trong một chu kì hoạt động ? 
 Thời gian làm việc bằng thời gian nghỉ ngơi 
Điều này lí giải được vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi 
Bảng 19.1. Nhịp tim của thú 
Động vật 
Nhịp tim/ phút 
Voi 
25 -40 
Trâu 
40 – 50 
Bò 
50 – 70 
Lợn 
60 – 90 
Mèo 
110 – 130 
Chuột 
720 - 780 
 Đọc thông tin ở bảng 19.1, thảo luận nhóm để thực hiện lệnh 1 .sgk ? 
 - Động vật càng nhỏ, tim đập càng nhanh và ngược lại động vật càng lớn tim đập càng chậm. 
 - Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn ( S là diện tích bề mặt cơ thể, V là khối lượng cơ thể). Khi tỉ lệ S/V càng lớn , nhiệt lượng mất vào môi trường càng nhiều  quá trình chuyển hoá tăng lên  tim đập nhanh để đáp ứng đủ nhu cầu O 2 cho quá trình chuyển hoá. 
II. Hoạt động của hệ mạch : 
1. Cấu trúc hệ mạch : 
 Hệ mạch gồm : hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch, hệ thống tĩnh mạch. 
Em hãy nhắc lại hệ mạch gồm những thành phần nào ? 
So sánh về đường kính của các loại mạch ? 
Lớn nhất là động mạch  tĩnh mạch  mao mạch 
Quan sát hình , hãy so sánh giữa tiết diện và tổng tiết diện của từng hệ mạch ? 
Tổng tiết diện của hệ thống mạch tăng dần từ động mạch chủ đến mao mạch,như vậy tính từ động mạch chủ  tiểu động mạch thì tiết diện động mạch nhỏ dần nhưng tổng tiết diện lại tăng dần. Còn tính từ tiểu tĩnh mạch  tĩnh mạch chủ thì tiết diện tĩnh mạch lớn dần nhưng tổng tiết diện lại giảm dần. 
2. Huyết áp: 
 Đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm và trả lời 2 câu hỏi sau : 
 1. Huyết áp là gì ? 
 2. Tại sao lại có 2 trị số huyết áp : huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương ? 
- Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành mạch 
 - Tim bơm máu vào động mạch từng đợt tạo nên huyết áp tâm thu ( ứng với lúc tim co) và huyết áp tâm trương ( ứng với lúc tim dãn ) 
Huyết áp trong mạch máu thay đổi khi nào ? 
 Khi thay đổi lực co tim, nhịp tim,khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu 
- Huyết áp trong hệ mạch là kết quả tổng hợp của các yếu sau : 
 + Sức co bóp của tim và nhịp tim 
 + Sức cản trong mạch máu 
 + Khối lượng máu và độ quánh của máu 
Đọc thông tin mục IV 2 /sgk , thực hiện lệnh 2 . 
* Tim đập nhanh,mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch. Lượng máu lớn gây ra áp lực mạnh lên động mạch, kết quả là huyết áp tăng lên. Tim đập chậm và yếu, lượng máu được bơm lên động mạch ít, áp lực tác dụng lên thành động mạch yếu, kết quả là huyết áp giảm. 
* Khi bị mất máu, lượng máu trong mạch giảm nên áp lực tác dụng lên thành mạch giảm, kết quả là huyết áp giảm 
Loại mạch 
Động mạch chủ 
Động mạch lớn 
Tiểu động mạch 
Mao mạch 
Tiểu tĩnh mạch 
Tĩnh mạch chủ 
Huyết áp (mmHg) 
120 – 140 
110 – 125 
40 – 60 
20 – 40 
10 – 15 
 0 
Bảng 19.2. Biến động huyết áp trong hệ mạch của người trưởng thành 
Nghiên cứu hình 19.3, bảng 19.2/sgk , thực hiện lệnh 3 ? 
 Trong hệ mạch, từ động mạch chủ  tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần. Huyết áp giảm dần là do ma sát của máu với thành mạch và ma sát của các phần tử máu với nhau khi máu chảy trong mạch. 
3. Vận tốc máu : 
Vận tốc máu là gì ? 
 -Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây. 
Vận tốc máu ở động mạch, mao mạch, tĩnh mạch có giống nhau không ? 
- Vận tốc máu ở động mạch chủ : 500mm/s 
- Vận tốc máu ở mao mạch : 0.5mm/s 
- Vận tốc máu ở tĩnh mạch chủ : 200mm/s 
Quan sát hình, đọc thông tin mục IV 3 /sgk, thục hiện lệnh 4. 
Quan sát hình, đọc thông tin mục IV 3 /sgk, thực hiện lệnh 4. 
- Tốc độ máu giảm dần từ ĐMC  tiểu ĐM , tốc độ máu thấp nhất trong mao mạch và tăng từ tiểu TM  TMC. 
- Trong hệ thống ĐM, tổng tiết diện tăng từ ĐMC  tiểu ĐM, tổng tiết diện lớn nhất ở mao mạch. Trong hệ thống TM, tổng tiết diện giảm dần từ tiểu TM  TMC 
- Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện : Vận tốc máu lớn  tổng tiết diện nhỏ, ngược lại tổng tiết diện lớn  vận tốc máu nhỏ 
Hoàn thành một số câu hỏi sau : 
1. Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kì hoạt động của tim ? 
a. Pha co tâm thất  pha dãn chung  pha co tâm nhĩ 
b. Pha co tâm thất  pha co tâm nhĩ  pha dãn chung 
c. Pha co tâm nhĩ  pha co tâm thất  pha dãn chung 
d. Pha co tâm nhĩ  pha dãn chung  pha co tâm thất 
2.Máu chảy trong hệ mạch nhanh hay chậm lệ thuộc vào yếu tố nào ? 
a. Tiết diện mạch 
b. Chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch 
c. Lượng máu có trong tim 
d. Tiết diện và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch 
3. Huyết áp là gì ? 
a. Là áp lực dòng máu khi tâm thất co 
b. Là áp lực dòng máu khi tâm thất dãn 
c. Là áp lực dòng máu lên thành mạch 
d. Do sự ma sát giữa máu và thành mạch 
XIN TẠM BIỆT 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_11_bai_19_phan_2_tuan_hoan_mau_ba.ppt