Bài giảng môn Sinh học Lớp 11 - Bài 24: Ứng động (Bản chuẩn kiến thức)
Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước 1 tác nhân kích thích không định hướng.
Cơ chế chung là do
Sự thay đổi trương nước
Co rút chất nguyên sinh
Biến đổi quá trình sinh lí ,sinh hoá theo nhí p điệu đồng hồ sinh học (nhịp điệu sinh học)
Ứng động không sinh trưởng
Là các vận động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây, chỉ liên quan đến sức trương nước, xảy ra sự lan truyền kích thích, có phản ứng nhanh ở các miền chuyên hóa của cơ quan.
Là vận động cảm ứng mạnh mẽ do các chấn động, va chạm cơ học.
Cây trinh nữ thường xoè lá, khi vật chạm vào
? Các lá khép lại, cuống cụp xuống. Do sự biến đổi độ trương trong tế bào thể gối (K+ đi ra khỏi không bào ? mất nước, giảm áp suất thẩm thấu
Ở thực vật bắt mồi, khi con mồi chạm vào lá
?sức trương giảm?các gai, tua, lông cụp, các nắp đậy lại giữ chặt con mồi?các tuyến trên các lông tiết enzim phân giải protein con mồi
ỨNG ĐỘNG I - KHÁI NIỆM Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước 1 tác nhân kích thích khơng định hướng. Cơ chế chung là do Sự thay đổi trương nước Co rút chất nguyên sinh Biến đổi quá trình sinh lí ,sinh hoá theo nhí p điệu đồng hồ sinh học (nhịp điệu sinh học) II - CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG Ứng động không sinh trưởng Là các vận động khơng cĩ sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây, chỉ liên quan đến sức trương nước, xảy ra sự lan truyền kích thích, cĩ phản ứng nhanh ở các miền chuyên hĩa của cơ quan. Là vận động cảm ứng mạnh mẽ do các chấn động, va chạm cơ học. Nhận xét hiện tượng ở hình 24.1 Hình 24.1-Vận động tự vệ của lá cây trinh nữ Cây trinh nữ thường xoè lá, khi vật chạm vào Các lá khép lại, cuống cụp xuống. Do sự biến đổi độ trương trong tế bào thể gối (K + đi ra khỏi không bào mất nước, giảm áp suất thẩm thấu Ở thực vật bắt mồi , khi con mồi chạm vào lá sức trương giảmcác gai, tua, lông cụp, các nắp đậy lại giữ chặt con mồicác tuyến trên các lông tiết enzim phân giải protein con mồi 2.Ứng động sinh trưởng Là các vận động cĩ liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây. Thường là các vận động theo đồng hồ sinh học. Là những vận động của cơ thể và cơ quan thực hiện theo từng thời gian nhất định trong ngày, do ảnh hưởng của ánh sáng , nhiệt độ , hoocmon thực vật . Vận động quấn vịng (cịn gọi là vận động tạo giàn, vận động xoắn ốc). Do sự di chuyển đỉnh, chóp của thân leo, các tua cuốn Các tua cuốn tạo các vòng giống nhau di chuyển liên tục xoay quanh trục của nó Vận động nở hoa. Cảm ứng theo nhiệt độ Cảm ứng theo ánh sáng Ánh sáng và nhiệt độ cĩ liên quan với nhau. Vận động ngủ, thức Vận động ngủ, thức được xem là sự vận động của cơ quan thực vật theo chu kì nhịp điệu đồng hồ sinh học, theo điều kiện mơi trường ( ánh sáng , nhiệt độ). III-VAI TRÒ Ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng Giúp cây thích nghi đa dạng với biến đổi mơi trường như ánh sáng, nhiệt độ đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển với tốc độ nhanh hay theo nhịp điệu sinh học. IV-ỨNG DỤNG Cây nhập nội cần đảm bảo nhiệt độ và ánh sáng cho quá trình ra hoa (hoa cúc, hoa hồng). Cĩ thể thúc đẩy hoặc kìm hãm chồi ngủ thêm hay thức sớm theo nhu cầu của con người (dùng điều kiện mơi trường thích hợp, chất kích thích hay kìm hãm). CỦNG CỐ 1. Cây thích ứng với môi trường sống của nó bằng: Hướng động và ứng động Đóng khí khổng, lá cụp xuống Sự tổng hợp sắc tố Thay đổi cấu trúc tế bào 2. Sự tăng áp suất trương làm co lá và hoa là do có sự thay đổi về: Vị trí lập không màu Nồng độ K + Cấu trúc phi prôtêin Vị trí của lông hút 3. Một ứng động diễn ra ở cây là do: Tác nhân kích thích 1 phía Tác nhân kích thích không định hướng Tác nhân kích thích định hướng Tác nhân kích thích của môi trường 4. Các cây ăn thịt phân giải con mồi: Nước Vi lượng Prôtêin Nitơ 5. So sánh hướng động và ứng động Giống nhau: Đều là hình thức phản ứng của cây trước 1 tác nhân kích thích nào đó. Vai trò đối với cây: Đều giúp cây thích nghi với biến đổi của môi trường Có thể ứng dụng vào thực tiễn trồng trọt. Hướng động Ứng động Khái niệm Hình thức phản ứng của cây trước 1 tác nhân kích thích theo 1 hướng xác định Hình thức phản ứng của cây trước 1 tác nhân kích thích không xác định Đặc điểm Cơ chế: Vận động về phía tác nhân kích thích → hướng động dương Vận động tránh xa tác nhân kích thích → hướng động âm Thay đổi trương nước → co rút chất nguyên sinh → biến đổi quá trình sinh lý, sinh hoá Khác nhau: Đặc điểm Đặc điểm: Chậm, được điều tiết nhờ hoocmon thực vật Theo nhịp điệu đồng hồ sinh học (nhịp điệu thời gian) Hình thức biểu hiện Hướng đất, hướng sáng, hướng nước, hướng hoá Ứng động không sinh trưởng, ứng động sinh trưởng CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
File đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_11_bai_24_ung_dong_ban_chuan_kien.ppt