Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (Chuẩn kĩ năng)

LIÊN KẾT GEN

Ưu điểm của ruồi giấm:

Dễ nuôi trong ống nghiệm

 Đẻ nhiều

 Vòng đời ngắn

 Có nhiều biến dị dễ quan sát

 Số lượng NST ít 2n = 8

Giải thích :

1 - Ở F1 : 100% Xám-Dài ▪ Xám > Đen ; Dài > Ngắn (ĐL I Mendel)

 ▪ Gọi gen A : Xám > a : Đen ; Gen B : Dài > b : Ngắn

  F1 dị hợp tử 2 cặp gen (vd: Aa,Bb)

 Ruồi cái thân đen cánh ngắn có KG đồng hợp(aa, bb) cho 1 loại giao tử.Trong lai phân tích : Fa phân ly 1 XD : 1 ĐN  ▪ Ruồi đực F1 chỉ cho 2 loại giao tử

 ▪ AB = ab = 50% ( ≠ 4 loại G như trong phân ly độc lập)

Trong quá trình sinh giao tử ở ruồi đực F1 :

 ▪ Gen A và B đã phân ly cùng nhau  do cùng nằm trên 1NST , kí hiệu là AB

 ▪ Gen a và b luôn phân ly cùng nhaunằm trên NST tương đồng còn lại , kí hiệu là ab

2 Tính trạng màu thân và độ dài cánh đã di truyền liên kết nhau .

ppt37 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (Chuẩn kĩ năng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Liên kết gen 
& 
HOÁN VỊ GEN 
2. Trong thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng tương phản của Menđen . Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F 2 như thế nào ? 
 9 A – B - : 3 A – bb : 3 aaB - : 1 aabb 
 9 aabb : 3 A – bb : 3 aaB - : 1 A – B – 
 9 A – bb : 3 A – B - : 3 aaB - : 1 aabb 
 9 A – bb : 3 A – B - : 3 aabb : 1 aaB - 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
3. Viết sơ đồ lai sau : 
 Đậu hạt, vàng trơn  Xanh, nhăn 
AaBb 
aabb 
1/4 AB ; 1/4 Ab 
1/4 aB ; 1/4 ab 
ab 
F 1 : 
G F1 
F 2 : 
1/4 AB 
ab 
ab 
ab 
ab 
1/4 AaBb 
1/4 Ab 
: 1/4 Aabb 
1/4 aB 
: 1/4 aaBb : 
1/4 ab 
1/4 aabb 
TLKG : 
TLKH : 
1/4 V – T ; 	 1/4 V – N ; 	 1/4 X – T ; 	 1/4 X – N 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Giảm phân 
? 
A 
a 
b 
B 
4 loại 
AB, Ab , aB , ab 
Giảm phân 
? 
A 
b 
a 
B 
T.H.MORGAN 
DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN : 
	 1. Thí nghiệm : 
Vì sao ruồi giấm là đối tượng thuận lợi trong nghiên cứu di truyền ? 
RUỒI GIẤM 
12- 14 ngày 
NST X 
NST Y 
* Ưu điểm của ruồi giấm: 
LIÊN KẾT GEN 
* Ưu điểm của ruồi giấm: 
Dễ nuôi trong ống nghiệm 
 Đẻ nhiều 
 Vòng đời ngắn 
 Có nhiều biến dị dễ quan sát 
 Số lượng NST ít 2n = 8 
LIÊN KẾT GEN 
P TC : 
Thân xám Cánh dài 
Thân đen Cánh cụt 
 
F 1 : 
100% Xám - Dài 
Lai phân tích F 1 : 
P a : 
♂ Xám-Dài 
 
♀ Đen-Ngắn 
F a 
Ti lệ KH 
50% Xám-Dài 
50% Đen-Ngắn 
* Giải thích : 
1 - Ở F 1 : 100% Xám-Dài  ▪ Xám > Đen ; Dài > Ngắn (ĐL I Mendel) 
	▪ Gọi gen A : Xám > a : Đen ; Gen B : Dài > b : Ngắn 
	 F 1 dị hợp tử 2 cặp gen ( vd : Aa,Bb ) 
 Ruồi cái thân đen cánh ngắn có KG đồng hợp(aa , bb) cho 1 loại giao tử. Trong lai phân tích : F a phân ly 1 XD : 1 ĐN  ▪ Ruồi đực F 1 chỉ cho 2 loại giao tử 
	▪ AB = ab = 50% ( ≠ 4 loại G như trong phân ly độc lập ) 
Trong quá trình sinh giao tử ở ruồi đực F 1 : 
	 ▪ Gen A và B đã 	 phân ly cùng nhau 	  do cùng nằm trên 1NST , kí hiệu là AB 
	▪ Gen a và b luôn phân ly cùng nhau nằm trên NST tương đồng còn lại , kí hiệu là ab 
 2 Tính trạng màu thân và độ dài cánh đã di truyền liên kết nhau . 
A 
B 
b 
a 
Như thế nào là hiện tượng di truyền liên kết ? Đặc điểm của di truyền liên kết? 
1 NST 
liên kết 
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST đơn bội (n) của loài đó. 
- Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số gen liên kết. 
2. Đặc điểm của liên kết hoàn toàn : 
- Các gen trên cùng phân ly cùng nhau và làm thành nhóm ... 
G P : 
B 
V 
b 
v 
P T/C : 
B 
V 
B 
V 
b 
v 
b 
v 
X 
TX,CD 
TĐ,CC 
F 1 : 
B 
V 
b 
v 
(100 % TX,CD) 
LIÊN KẾT GEN 
2. Giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể 
G B : 
, 
b 
v 
; 
b 
v 
B 
V 
F B : 
b 
v 
B 
V 
b 
v 
b 
v 
b 
v 
B 
V 
b 
v 
B 
V 
b 
v 
b 
v 
b 
v 
X 
F 1 
P B : 
(TX,CD) 
(TĐ,CC) 
Lai phân tích 
LIÊN KẾT GEN 
B 
V 
b 
v 
B 
V 
b 
v 
Giảm phân 
Giảm phân 
? 
? 
2 loại 
4 loại 
LIÊN KẾT GEN 
b v 
B V 
LIÊN KẾT GEN 
* Cách viết kiểu gen : 
Hãy viết sơ đồ lai từ P đến Fa ? 
BV 
bv 
b v 
 B V 
HOÁN VỊ GEN 
1.Thí nghiệm của Morgan: 
Lai phân tích ruồi cái F 1 : 
P a : 
♀ Xám-Dài 
 
♂ Đen-Ngắn 
F a : 
 Xám-Dài 
 41% 
 Đen-Ngắn 
 41% 
 Xám-Ngắn 
 9% 
Đen-Dài 
 9% 
 82% kiểu hình giống P 
 18% kiểu hình khác P 
Khi đem lai phân tích ruồi đực F1 thì kết quả thu được khác với đem lai phân tích ruồi cái F1 
Kết quả Fa thu được 4 loại kiểu hình : 
• So với liên kết gen : tăng số loại kiểu hình 
• So với phân li độc lập của Men đen : giống về các loại kiểu hình nhưng khác về tỉ lệ kiểu hình . 
→ Hiện tượng hoán vị gen 
HOÁN VỊ GEN 
b. Nhận xét : 
HOÁN VỊ GEN 
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng HVG: 
B 
V 
b 
v 
b 
v 
b 
v 
X 
B 
V 
b 
v 
B 
V 
B 
v 
b 
V 
b 
v 
0,41 
0,09 
0,09 
0,41 
b 
v 
1,0 
SĐL: 
HOÁN VỊ GEN 
0,09 
0,09 
0,41 
B 
V 
0,41 
B 
v 
b 
V 
b 
v 
b 
v 
1,0 
B 
V 
b 
v 
Xám , dài 
b 
v 
b 
v 
Đen , cụt 
B 
v 
b 
V 
b 
v 
b 
v 
Xám , cụt 
Đen , dài 
0,41 
0,09 
0,09 
0,41 
F B : 
+ Do sự trao đổi chéo giữa ................của cặp NST tương đồng dẫn đến sựtrao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp 
+ Các gen càng nằm xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen. 
các crômatit khác nguồn gốc 
NST tương đồng. 
2. Cơ sở tế bào học : 
P a 
Fa 
G Pa 
2. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen : 
 sơ đô ̀ lai : 
P a : 
♂ Đen-Ngắn 
 	 ♀ Xám - Dài 
G Pa : 
 ab 
100% 
 ♀ 
♂ 
F a : 
 ab 
100% 
Xám-Dài 
 41% 
Đen-Ngắn 
 41% 
Xám-Ngắn 
 9% 
Đen-Dài 
 9% 
ab 
ab 
ab 
ab 
AB 
ab 
Ab 
aB 
ab 
41% 
AB 
41% 
Ab 
9% 
aB 
9% 
AB = ab = 41% 
Ab = aB = 9% 
G ? 
b 
B 
G Liên kết 
G Hoán vị 
Tần số HVG tính theo công thức : 
Tần số HVG ( f ) 
? Tính tần số HVG trong TN của Morgan nêu ở mục 1 
HOÁN VỊ GEN 
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng HVG: 
Tổng số cá thể chiếm tỉ lệ ít 
Tổng số cá thể tạo ra 
X 100% 
 - Tỉ lệ % các loại giao tử phụ thuộc vào tần số HVG,kí hiệu là f%. 
- f% = tổng tỉ lệ % các loại giao tử mang gen hoán vị. 
- Trong phép lai phân tích, tấn số hoán vị gen được tính theo công thức: 
 f%= số cá thể có hoán vị gen x100/ tổng số cá thể trong đời lai phân tích. 
- Tần số HVG nhỏ hơn hoặc bằng 50%. 
+ HVG xảy ra ở ruồi giấm cái, tằm đực.. 
+ Ở đậu Hà lan, người  HVG xảy ra ở cả 2 giới. 
* Tần số hoán vị gen: 
- f% phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen/NST. Khoảng cách giữa 2 gen/NST càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và TSHVG càng cao. 
HVG là hiện tượng . nằm trên cặp NST tương đồng có thểcho nhau và làm xuất hiện các tổ hợp gen mới. Do  giữa các crômatit trong quá trình phát sinh giao tử. 
3. Định nghĩa hoán vị gen: 
Hoán vị gen là gì ? 
2 gen-alen 
đổi chỗ 
Sự trao đổi chéo 
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN : 
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen 
 - LKG làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. 
 Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng một NST. 
 Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. 
Nhiều gen cùng nằm trên 1NST thì được lợi gì ? 
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN : 
2. Ý nghĩa của HVG : 
- HVG làm tăng tần số biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau  cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. 
- Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen, tính được khoảng cách tương đối giữa các gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền. 
Nhận xét sự tăng giảm số kiểu tổ hợp ởphép lai có HVG và cho biết ý nghĩa của hiện tượng HVG? 
+ Các gen nằm trên một NST phân li cùng với nhau và làm thành một nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó. 
+ Sự trao đổi chéo những đoạn tương của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự hoán vị của các gen tương ứng, đã tổ hợp lại các gen không alen trên NST, do đó làm xuất hiện biến dị tổ hợp. Tần số hoán vị gen được xác định bằng tỉ lệ % các giao tử mang gen hoán vị. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST theo tương quan thuận. 
+ Liên kết gen hoàn toàn đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng quý. Hoán vị gen làm tăng số biến dị tổ hợp, tạo ra nhóm gen liên kết quý, là cơ sở để lập bản đồ di truyền. 
CỦNG CỐ 
Câu 1. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao chéo giữa các crômatit của các cặp NST tương đồng xảy ra ở: 
A. kì đầu của giảm phân II 
B. kì giữa của giảm phân I 
C. kì sau giảm phân I 
D. kì đầu của giảm phân I 
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập 
A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do 
B. làm xuất hiện biến dị tổ hợp 
C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp 
D. các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng 
Câu 3. Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên một NST, việc tính tần số hoán vị gen được thực hiện bằng cách 
A. tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị 
B. tổng tần số giữa một kiểu hình tạo bởi giao tử hoán vị và một kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị 
C. tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị 
D. tần số của kiểu hình tương ứng với kiểu gen đồng hợp lặn 
KiỂM TRA –ĐÁNH GIÁ 
Câu 4: Để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết , Morgan đã sử dụng phép lai nào đối với con lai F 1 : 
Lai thuận nghịch 
Cả b và c 
Lai phân tích 
C 
Tạp giao 
A 
B 
D 
Câu 5: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là : 
A 
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST 
B 
Sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu giảm phân 1 
C 
Các gen qui định tính trạng nằm trên các NST khác nhau 
D 
Các gen nằm trên cùng một NST thì phân li cùng nhau thành nhóm liên kết 
Câu 6: Hiệu quả của di truyền liên kết đối với biến dị tổ hợp : 
A 
B 
C 
D 
Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp 
Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp 
Duy trì kiểu hình giống bố mẹ 
Làm cho sinh vật đa dạng và phong phú 
Câu 7: Nếu các gen liên kết hoàn toàn , khi cho cơ thể có kiểu gen AB/ ab tự thụ phấn ta thu được tỉ lệ kiểu hình là : 
A 
1 : 1 
B 
1 : 2 : 1 
C 
3 : 1 
D 
9 : 3 : 3 : 1 
+ Học bài “ DI TRUYỀN LIÊN KẾT” 
+ Làm các câu hỏi và bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 58 
+ Đọc “ EM CÓ BiẾT” SGK trang 59 
+ Chuẩn bị bài “ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GiỚI TÍNH” 
DẶN DÒ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_11_lien_ket_gen_va_hoan_vi.ppt