Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, các đặc trưng di truyền của quần thể thể hiện qua tần số các alen điển hình, tỉ lệ các kiểu gen đặc trưng của quần thể đó .
Ví dụ (SGK). Một vườn đậu Hà Lan có: 500 cây kiểu gen AA, 200 cây kiểu gen Aa và 300 cây kiểu gen aa. Tính tỉ lệ mỗi loại KG, tần số mỗi alen và xác định cấu trúc di truyền của quần thể?
Ta có thể viết : 500(AA) + 200(Aa) + 300(aa) = 1000 cây.
Tỉ lệ kiểu gen AA = 500 : 1000 = 0,5.
Tần số của 1 alen là tỉ lệ giữa alen đó trên tổng số các alen trong quần thể (tương tự với tần số của 1KG). Vì vậy gọi tần số hay tỉ lệ là tùy thuộc trường hợp cụ thể.
Nêu đặc điểm sinh vật trong mỗi bức hình ? Cùng loài Cùng không gian sống Có quan hệ ràng buộc ( mẹ - con; đực – cái ) qua nhiều thế hệ Có vốn gen chung QUẦN THỂ SINH VẬT LÀ GÌ? CHƯƠNG III : DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ BÀI: 16 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I. Các đặc trưng di truyền của quần thể . Các đặc trưng của quần thể giao phối là gì ? Dân tộc Việt Nam Cùng không gian sống ( lãnh thổ ) Quan hệ ràng buộc (4000 năm ) Những người Việt Nam Hình thái Trí tuệ Bản lĩnh Hệ gen Việt Nam (Genomic) Kiểu hình , kiểu gen dân tộc VN tuy đa dạng , nhưng có tỉ lệ đặc trưng , phân biệt với các dân tộc khác Hình thái , trí tuệ , bản lĩnh người VN, do 1 số gen điển hình chi phối Tần số các alen này và tỉ lệ các kiểu gen do chúng tạo ra , đặc trưng cho dân tộc VN CHƯƠNG III : DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ BÀI: 16 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I. Các đặc trưng di truyền của quần thể Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng , các đặc trưng di truyền của quần thể thể hiện qua tần số các alen điển hình , tỉ lệ các kiểu gen đặc trưng của quần thể đó . Ví dụ (SGK). Một vườn đậu Hà Lan có : 500 cây kiểu gen AA, 200 cây kiểu gen Aa và 300 cây kiểu gen aa . Tính tỉ lệ mỗi loại KG, tần số mỗi alen và xác định cấu trúc di truyền của quần thể ? Vốn gen của quần thể là tập hợp toàn bộ các alen mà quần thể có được tại thời điểm xác định , số lượng alen này là cực lớn và luôn thay đổi . Vì vậy , trên thực tế ta không thể xác định được tần số của tất cả các alen , mà chỉ có thể xác định tần số của 1 số alen điển hình , 1 số KG đặc trưng mà ta đang quan tâm . Ta có thể viết : 500(AA) + 200(Aa) + 300(aa) = 1000 cây . Tỉ lệ kiểu gen AA = 500 : 1000 = 0,5. Tỉ lệ kiểu gen Aa = 200 : 1000 = 0,2. Tỉ lệ kiểu gen aa = 300 : 1000 = 0,3. Cấu trúc di truyền của quần thể : 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1,0 Tỉ lệ ( tần số ) alen A = 0,50 + 0,2/2 = 0,6 Tỉ lệ ( tần số ) alen a = 0,30 + 0,2/2 = 0,4 Tần số của 1 alen là tỉ lệ giữa alen đó trên tổng số các alen trong quần thể ( tương tự với tần số của 1KG). Vì vậy gọi tần số hay tỉ lệ là tùy thuộc trường hợp cụ thể . Thế n à o l à quần thể tự thụ phấn ? II. CẤU TR Ú C DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN V À QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN 1. Quần thể tự thụ phấn . V í dụ (SGK). Giả sử một quần thể c â y đậu H à Lan c ó KG Aa tự thụ phấn . H ã y x á c định tỉ lệ c á c loại kiểu gen AA; Aa ; aa sau 1, 2, 3, n thế hệ ? Sơ đồ tự thụ phấn v à tỉ lệ dị hợp , đồng hợp từ P đến F n ? F 1 : p: Aa x Aa Ta c ó : Dị hợp Đồng hợp 0,0(0%) 1,0(100%) F 1 : F 2 : F 2 : F 3 : F 1 : F 2 : F 3 : P: Thế hệ Tỉ lệ dị hợp Tỉ lệ đồng hợp 1,0(100%) 0,0(0%) Tỉ lệ đồng hợp trội(AA ) lu ô n bằng tỉ lệ đồng hợp lặn(aa ). Ta c ó : F n (AA = aa ) = Fn ( Aa ) = Fn (AA+ aa ) = II. CẤU TR Ú C DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN V À QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN 1. Quần thể tự thụ phấn . Khi tự thụ phấn li ê n tiếp nhiều thế hệ , th à nh phần kiểu gen của quần thể thay đổi như thế n à o ? Khi tự thụ phấn li ê n tiếp nhiều hệ , tỉ lệ KG dị hợp giảm dần , tỉ lệ KG đồng hợp tăng dần . Ý nghĩa của hiện tượng tự thụ phấn trong tự nhi ê n v à sản xuất giống ? Trong tự nhi ê n , quần thể tự thụ phấn bao gồm nhiều d ò ng thuần về c á c KG kh á c nhau . Trong sản xuất giống , c ó thể tự thụ phấn bắt buộc ở những c â y giao phấn khi cần tạo d ò ng thuần . Thế n à o l à giao phối gần ? Kh á c với tự thụ phấn ở đặc điểm n à o ? Trong chăn nu ô i , giao phối gần c ó ý nghĩa g ì ? Trong luật h ô n nh â n v à gia đ ì nh , tại sao lại cấm kết h ô n gần ? Ở vật nu ô i , đa số l à hữu t í nh giao phối , d ù c á c cơ thể gần về huyết thống đến đ â u vẫn l à những KG kh á c nhau . Tuy nhi ê n sự giống nhau về KG, giao phối gần dễ tạo ra c á c cặp gen đồng hợp , trong chăn nu ô i t í nh trạng do gen đ ó quy định l à thuần chủng , trong h ô n nh â n ở người , sự tổ hợp c á c gen lặn c ó hại th à nh cặp l à m xuất hiện t í nh trạng xấu 2. Quần thể giao phối gần . Một quần thể tự thụ phấn c ó KG l à Bb. T í nh tỉ lệ KG dị hợp , đồng hợp v à tỉ lệ KG đồng hợp lặn ở thế hệ thứ 5? Á p dụng c ô ng thức : F 5 (Bb) = F 5 (BB + bb) = F 5 (BB = bb) Trả lời c â u hỏi v à l à m b à i tập tr 70 SGK.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_16_cau_truc_di_truyen_cua.ppt