Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
Tại sao phải nghiên cứu hoá thạch
Vì:
Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới
Dựa vào tuổi của hoá thạch chúng ta biết được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau và mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
Thực vật: Vi khuẩn , tảo lam
Động vật : ĐV nguyên sinh
Thủy tức ( đa bào)
* Sự sống đã phát sinh và phát triển : chưa có tế bào?đơn bào?đa bào, phân hóa ?thực vật và động vật.
* Sự sống vẫn tập trung dưới nước (vì trên mặt đất có tia tử ngoại,núi lửa hoạt động ?tiêu diệt mầm sống )
sinh : ( gồm 5 kỷ ) Cách nay 570 triệu năm-Kéo dài 340 triệu năm 3-Kỷ Đêvôn : ( Cách 370- dài 45 ) III . Đại cổ sinh : ( gồm 5 kỷ ) Cách nay 570 triệu năm-Kéo dài 340 triệu năm Kỷ Đêvôn : ( Cách 370- dài 45 ) Dương xỉ Thạch tùng , mộc tặc 3-Kỷ Đêvôn : ( Cách 370- dài 45 ) III. Đại cổ sinh : ( gồm 5 kỷ ) Cách nay 570 triệu năm-Kéo dài 340 triệu năm Một số cá trong biển Cá giáp có hàm Cá mập ( có gai có vây bung) Cá vây chân Những ĐV có xương sống vừa ở cạn vừa sống ở nước Lưỡng cư đầu cứng cá vây chân cổ Cá vây tay III. Đại cổ sinh : ( gồm 5 kỷ ) Cách nay 570 triệu năm-Kéo dài 340 triệu năm 3-Kỷ Đêvôn: ( Cách 370- dài 45 ) Cá phổi ở châu phi III. Đại cổ sinh : ( gồm 5 kỷ ) Cách nay 570 triệu năm-Kéo dài 340 triệu năm 3-Kỷ Đêvôn ; ( Cách 370- dài 45 ) Sinh vật lên cạn hàng loạt HOÁ THẠCH LÁ CÂY HOÁ THẠCH CHUỒN CHUỒN III . Đại cổ sinh : ( gồm 5 kỷ ) Cách nay 570 triệu năm-Kéo dài 340 triệu năm 4- Kỷ than đá : ( cách 325-dài 55)ù III . Đại cổ sinh : ( gồm 5 kỷ ) Cách nay 570 triệu năm-Kéo dài 340 triệu năm 4- Kỷ than đá ( cách 325-dài 55)ù Quyết cổ đại ( nóng ẩm , sương mù , mưa nhiều ) than đá Vi khuẩn Vỏ quả đất biến đổi Rừng III . Đại cổ sinh : ( gồm 5 kỷ ) Cách nay 570 triệu năm-Kéo dài 340 triệu năm 4- Kỷ than đá : ( cách 325-dài 55)ù Dương xỉ có hạt III . Đại cổ sinh : ( gồm 5 kỷ ) Cách nay 570 triệu năm-Kéo dài 340 triệu năm 4-Kỷ than đá : ( cách 325-dài 55)ù Chuồn chuồn ( sải cánh dài 75cm) Gián dài 10 cm 4-Kỷ than đá : ( cách 325-dài 55)ù III. Đại cổ sinh : ( gồm 5 kỷ ) Cách nay 570 triệu năm-Kéo dài 340 triệu năm Gián Bọ cạp Cá Thế giới SV trong kỷ Cá Giun tớ Bọ cạp Mộc tặc Lưỡng cư Cây có hạt Thạch tùng Sam Cá mập Bò sát Gián Dương xỉ Chuồn chuồn Chân khớp 5-Kỷ Pecmi : ( cách 270 - dài 50)ù III . Đại cổ sinh : ( gồm 5 kỷ ) Cách nay 570 triệu năm-Kéo dài 340 triệu năm Cây hạt trần đầu tiên III. Đại cổ sinh : ( gồm 5 kỷ ) Cách nay 570 triệu năm-Kéo dài 340 triệu năm 5-Kỷ Pecmi : ( cách 270 - dài 50)ù Bò sát có vây trên lưng như cánh buồm III. Đại cổ sinh : ( gồm 5 kỷ ) Cách nay 570 triệu năm-Kéo dài 340 triệu năm 5-Kỷ Pecmi : ( cách 270 - dài 50)ù Bò sát cổ sống lưỡng cư bên mép nước Bò sát răng thú Điểm đáng chú ý của đại Cổ sinh : III. Đại cổ sinh : ( gồm 5 kỷ ) Cách nay 570 triệu năm-Kéo dài 340 triệu năm Sự chinh phục đất liền của TV và ĐV đã được vi khuẩn và tảo xanh và địa y chuẩn bị trước 1- Kỷ Tam điệp 2- Kỷ Giura 3- Kỷ Phấn trắng IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm Đại lục chiếm ưu thế , khí hậu khô IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm 1-Kỷ Tam điệp : ( cách 220 - dài 45)ù IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm 1-Kỷ Tam điệp : ( cách 220 - dài 45)ù Tuế Thạch tùng Cúc thạch (ĐV thân mềm) sinh vật hoá thạch đặc trưng của kỷ IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm 1-Kỷ Tam điệp : ( cách 220 - dài 45)ù IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm Cá xương , bò sát phát triển ĐV có vú đầu tiên : Thú mỏ vịt (đẻ trứng) Thú mỏ vịtùù Bò sát bơi : Thằn lằn cá,thằn lằn cổ rắn 1-Kỷ Tam điệp : ( cách 220 - dài 45)ù Dài 13m Dài 55m 1-Kỷ Giura : ( cách 175 - dài 55 ) * Biển tiến vào , khí hậu ấm * Cây hạt trần tiếp tục phát triển Cây xêcôia (hạt trần cao 150 m ) IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm 2-Kỷ Giura : ( cách 175- dài 55) Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế Khủng long sấm (22m, 25tấn) Khủng long bạo chúa Kiếm long Thằn lằn khổng lồ dài 26m Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm 2-Kỷ Giura : ( cách 175 - dài 55) Lưỡng não long Khủng lông bạo chúa Khủng long ăn cỏ đi hai chân có hình dáng bên ngoài giống khủng long ăn thịt IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm 2-Kỷ Giura : ( cách 175 - dài 55) Trên không : bò sát bay ( ăn sâu bọ ) IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm 2-Kỷ Giura : ( cách 175- dài 55) IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm Xuất hiện Chim thủy tổ : có đặc điểm bò sát và đặc điểm của chim Hàm có răng Ngón có vuốt Chi trước cánh 2-Kỷ Giura : ( cách 175 - dài 55) Một số loài khủng long đại trung sinh (Chiếm lĩnh môi trường : cạn, nước, không trung ) IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài150 triệu năm IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm 2-Kỷ Giura : ( cách 175- dài 55) * Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế * Xuất hiện chim thủy tổ IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm 3-Kỷ Phấn trắng : ( cách 120- dài 50 ) * Biển thu hẹp , khí hậu khô , mây mù tan. * Cây hạt kín xuất hiện và phát triển mạnh IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm 3-Kỷ Phấn trắng : ( cách 120- dài 50) Cây hai lá mầm Cây một lá mầm Khủng long giáp có bộ giáp để chống kẻ thù và để điều hòa thân nhiệt IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm 3-Kỷ Phấn trắng : ( cách 120- dài 50) Khủng long sừng là loài khủng long cuối cùng trên trái đất Một số loài thú có túi (thú nhau thai) IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm 3-Kỷ Phấn trắng : ( cách 120- dài 50) IV. Đại trung sinh : ( gồm 3 kỷ ) Cách nay 220 triệu năm-Kéo dài 150 triệu năm Sự phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát Điểm đáng chú ý nhất của đại Trung sinh: *Bò sát tiếp tục thống trị *Thú có nhau thai cổ sơ: thú có túi V . Đại Tân sinh : ( gồm 2 kỷ ) Cách nay 70 triệu năm 1-Kỷ thứ ba 2-Kỷ thứ tư 1- Kỷ thứ ba : ( cách 70 – dài 67 ) * Đầu kỷ khí hậu ấm Giữa kỷ khí hậu khô Cuối kỷ khí hậu lạnh *Cây hạt kín phát triển *Sâu bọ phát triển Chim và thú phát triển, thích nghi với khí hậu lạnh Bò sát khổng lồ bị tiêu diệt V . Đại Tân sinh : ( gồm 2 kỷ ) Cách nay 70 triệu năm Động vật đồng cỏ ( Ngựa , hươu cao cổ , tê giác khổng lồ ) 1-Kỷ thứ ba : ( cách 70 – dài 67 ) V . Đại Tân sinh : ( gồm 2 kỷ ) Cách nay 70 triệu năm Ở đồng cỏ lạnh lẽo phương Bắc vào cuối kỷ 1-Kỷ thứ ba : ( cách 70 – dài 67 ) V . Đại Tân sinh : ( gồm 2 kỷ ) Cách nay 70 triệu năm 1-Kỷ thứ ba : ( cáùch 70 – dài 67 ) Các con thú đặc trưng sống vào cuối kỷ Bò sừng dài Con lười khổng lồ Hổ răng kiếm Tê giác lông dày Gấu khổng lồ mặt ngắn Voi Mamut V . Đại Tân sinh : ( gồm 2 kỷ ) Cách nay 70 triệu năm 1-Kỷ thứ ba : ( cách 70 – dài 67 ) Hải cẩu Cá voi V . Đại Tân sinh : ( gồm 2 kỷ ) Cách nay 70 triệu năm 1-Kỷ thứ ba : ( cách 70 – dài 67 ) Tổ tiên của loài người Một số loại khỉ V . Đại Tân sinh : ( gồm 2 kỷ ) Cách nay 70 triệu năm Tổ tiên của con người ( leo trèo xuống đất) 1-Kỷ thứ ba : ( cách 70 – dài 67 ) V . Đại Tân sinh : ( gồm 2 kỷ ) Cách nay 70 triệu năm 2- Kỷ Thứ tư : ( dàøi 3 triệu năm ) Thời kỳ băng hà kéo dài ---Xen kẽ thời kỳ khí hậu ấm áp V . Đại Tân sinh : ( gồm 2 kỷ ) Cách nay 70 triệu năm 2- Kỷ Thứ tư : ( dài 3 triệu năm ) Sự đa dạng của Sv dưới tán rừng V . Đại Tân sinh : ( gồm 2 kỷ ) Cách nay 70 triệu năm 2- Kỷ Thứ tư : ( dài 3 triệu năm ) ĐV ở tầng trên rừng ( ĐV leo trèo ) V . Đại Tân sinh : ( gồm 2 kỷ ) Cách nay 70 triệu năm 2- Kỷ Thứ tư : ( dài 3 triệu năm ) Voi Mamút (thời kỳ băng hà) V . Đại Tân sinh : ( gồm 2 kỷ ) Cách nay 70 triệu năm 2- Kỷ Thứ tư : ( dài 3 triệu năm ) V . Đại Tân sinh : ( gồm 2 kỷ ) Cách nay 70 triệu năm Vài hình ảnh về tổ tiên của loài người (sống cách đây 35 ngàn năm -> 2-4 triệu năm trước) Người (xuất hiện ) * Khí hậu lạnh , thời kỳ băng hà xen kẽ với thời kỳ ấm áp * Ổn định thực vật * Ổn định hệ động vật * Loài người xuất hiện Đại Tân sinh: là đại phồn thịnh cây hạt kín, sâu bọ, chim và thú. 2- Kỷ Thứ tư : ( dài 3 triệu năm ) V . Đại Tân sinh : ( gồm 2 kỷ ) Cách nay 70 triệu năm CỦNG CỐ * Nêu những nguyên nhân làm thay đổi bộ mặt của sinh giới trên trái đất ? Đại Thái co å: sự sống ở dưới nước: đơn giản Đại Nguyên cổ : Vi khuẩn và tảo.ĐVKXS Đại Cổ sinh : Thực vật ở cạn. Vi khuẩn Đại Trung sinh : hạt trần. Bò sát Đại Tân sinh : Hạt kín, sâu bọ, chim, thú Đại địa chất
File đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_33_su_phat_trien_cua_sinh.ppt