Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 41: Diễn thế sinh thái (Bản hay)

I. Khái niệm về diễn thế sinh thái

Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là các quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng

II. Các loại diễn thế sinh thái

 1. Diễn thế nguyên sinh

Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong, tiếp theo là một dãy các quần xã sinh vật trung gian, cuối cùng hình thành quần xã tương đối ổn định (giai đoạn đỉnh cực)

2. Diễn thế thứ sinh

Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở một môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. Quần xã này do những thay đổi của tự nhiên hoặc do hoạt động của con người đã khai thác tới mức huỷ diệt. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt. Giai đoạn giữa gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.

ppt12 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 41: Diễn thế sinh thái (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI 
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái 
II. Các loại diễn thế sinh thái 
1. Diễn thế nguyên sinh 
III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái 
IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái 
2. Diễn thế thứ sinh 
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái 
Cây thân thảo 
Cây bụi 
Rừng trẻ 
Rừng già 
Hình 1: Các giai đoạn diễn thế 
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI 
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái 
II. Các loại diễn thế sinh thái 
1. Diễn thế nguyên sinh 
III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái 
IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái 
2. Diễn thế thứ sinh 
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái 
	 Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường . 
Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là các quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường như khí hậu , thổ nhưỡng  
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI 
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái 
II. Các loại diễn thế sinh thái 
1. Diễn thế nguyên sinh 
III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái 
IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái 
2. Diễn thế thứ sinh 
II. Các loại diễn thế sinh thái 
	 1. Diễn thế nguyên sinh 
 Các quần xã tiếp theo 
Quần xã sau cùng 
Quần xã ban đầu 
Hình 3: Các giai đoạn diễn thế nguyên sinh 
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI 
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái 
II. Các loại diễn thế sinh thái 
1. Diễn thế nguyên sinh 
III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái 
IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái 
2. Diễn thế thứ sinh 
II. Các loại diễn thế sinh thái 
	 1. Diễn thế nguyên sinh 
	 Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật . Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong , tiếp theo là một dãy các quần xã sinh vật trung gian , cuối cùng hình thành quần xã tương đối ổn định ( giai đoạn đỉnh cực ) 
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI 
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái 
II. Các loại diễn thế sinh thái 
1. Diễn thế nguyên sinh 
III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái Slide 9 
IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái 
2. Diễn thế thứ sinh 
II. Các loại diễn thế sinh thái 
	 2. Diễn thế thứ sinh 
	 Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở một môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống . Quần xã này do những thay đổi của tự nhiên hoặc do hoạt động của con người đã khai thác tới mức huỷ diệt . Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt . Giai đoạn giữa gồm các quần xã biến đổi tuần tự , thay thế lẫn nhau . 
Lũ lụt xoá sạch mọi thứ 
Tảo xuất hiện 
Rêu , tảo và địa y xuất hiện nhiều ở đầm lầy 
Cây thân cỏ 
Xuất hiện cây thân thảo 1 năm 
Cây bụi 
Cây thân gỗ 1 năm và cây thân gỗ lâu năm 
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI 
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái 
II. Các loại diễn thế sinh thái 
1. Diễn thế nguyên sinh 
III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái 
IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái 
2. Diễn thế thứ sinh 
III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái 
	- Nguyên nhân bên ngoài : Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã 
	- Nguyên nhân bên trong : 
	+ Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã 
	+ Hoạt động khai thác tài nguyên của con người 
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI 
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái 
II. Các loại diễn thế sinh thái 
1. Diễn thế nguyên sinh 
III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái 
IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái 
2. Diễn thế thứ sinh 
IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái 
	 Biết các quy luật phát triển của quần xã , dự đoán được các quần xã trước đó và quần xã trong tương lai . Từ đó có thể khai thác hợp lí tài nguyên , bảo vệ môi trường , quy hoạch trong sản xuất  
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI 
Kiểu diễn 
thế sinh thái 
Các giai đoạn của diễn thế sinh thái 
Nguyên nhân của 
 diễn thế sinh thái 
Giai đoạn khởi đầu 
Giai đoạn giữa 
Giai đoạn cuối 
Diễn thế nguyên sinh 
Diễn thế thứ sinh 
Môi trường trống trơn 
Các QX trung gian 
QX tương đối ổn định 
Ngoại cảnh  Quần xã 
QXSV phát triển 
Các quần xã trung gian 
QX tương đối ổn định 
Tác động chủ yếu của con người 
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI 
Câu 1. Diễn thế sinh thái có thể hiểu là : 
a. Sự biến đổi cấu trúc quần thể .	 
b. Thay quần xã này bằng quần xã khác . 
c. Mở rộng phần vùng phân bố .	 
d. Thu hẹp vùng phân bố . 
Câu 2. Thực chất của quá trình diễn thế sinh 	 thái là gì ? 
a. Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua 	 các giai đoạn khác nhau . 
b. Là quá trình biến đổi mạnh mẽ và liên tục các 	 nhân tố hữu sinh . 
c. Là quá trình biến đổi liên tục và mạnh mẽ các 	 nhân tố vô sinh . 
d. Cả b và c. 
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI 
Câu 3. Diễn thế sinh thái diễn ra một 	 cách mạnh mẽ là do tác động của : 
a. Sinh vật .	 
b. Con người .	 
c. Nhân tố vô sinh . 
d. Thiên tai.	 	 
Câu 4. Xu thế chung của diễn thế nguyên 	 sinh là : 
Từ quần xã già đến quần xã trẻ .	 
b. Từ quần xã trẻ đến quần xã già . 
c. Từ chưa có đến có quần xã .	 
d. Không xác định được . 
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI 
Câu 5. Đặc điểm cơ bản để phân biệt 	 diễn thế nguyên sinh với diễn thế 	 thứ sinh là : 
a. Môi trường khởi đầu .	 
b. Môi trường cuối cùng . 
c. Diễn biến diễn thế .	 
d. Điều kiện môi trường . 
Câu 6. Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế : 
a. Nắm được quy luật phát triển của quần xã .	 
b. Phán đoán được quần xã tiên phong và 
	 quần xã cuối cùng . 
c. Biết được quần xã trước đó và quần xã trong 
	 tương 	 lai . 
d. Xây dựng kế hoạch dài hạn để phục vụ cho 
	 nông-lâm-ngư nghiệp 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_41_dien_the_sinh_thai_ban.ppt